Câu 1)
Hoàn thành chuỗi phản ứng:
a) Na---NaCl---NaNo3
b) Ca---CaO
c) NaCl---Cl2
d) S---So2
e) Si---SiO2
Câu 2)
Giải thích hiện tượng khi cho BaCO3 vào dung dịch HCl. Viết PTHH.
Câu 3)
Nêu tính chất hóa học của silic điôxít. Viết PTHH minh họa.
Câu 4)
Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu 5)
Cho a gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với Cl2, sau phản ứng thu được 18,9375 gam hỗn hợp sản phẩm. Hòa tan hỗn hợp sản phẩm vào H2O rồi cho tác dụng với NaOH dư, thu được 12,925 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
HELP ME!!! SẮP THI HỌC KÌ RỒI!!!
C1)
a) Na + 1/2Cl2 -to-> NaCl
NaCl + AgNO3 --> NaNO3 + AgCl
b) Ca + 1/2O2 -to-> CaO
c) NaCl -đpnc-> Na + 1/2Cl2
d) S + O2 -to-> SO2
e) Si + O2-to-> SiO2
1. a) 2Na + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2\(\uparrow\)
NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\) NaNO3 + AgCl \(\downarrow\)
b) 2Ca + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CaO
c) 2NaCl + 2H2O \(\underrightarrow{dienphandungdichcomangngan}\) 2NaOH + H2\(\uparrow\) + Cl2\(\uparrow\)
d) S + O2\(\underrightarrow{t^o}\) SO2\(\uparrow\)
e) Si + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) SiO2
4. PTHH: 2NaOH + Cl2 \(\rightarrow\) NaCl + NaClO + H2O
n\(Cl_2\)= \(\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: nNaOH = 2n\(Cl_2\) = 2.0,05 = 0,1 (mol)
=> VNaOH = \(\frac{0,1}{1}=0,1\left(M\right)\)
BaCO3 + 2HCl => BaCl2 + CO2 + H2O
BaCO3 tan được trong axit, cho mẫu BaCO3 vào axit BaCO3 tan dần, xuất hiện khí thoát ra
Na + HCl => NaCl + 1/2 H2
NaCl + AgNO3 => NaNO3 + AgCl
Ca + 1/2 O2 => CaO
NaCl => Na + 1/2 Cl2
S + O2 => SO2
Si + O2 => SiO2
C2:
BaCO3 tan được trong dd HCl có hiện tượng: BaCO3 tan dần có khí bay ra
BaCO3 + 2HCl --> BaCl2 + CO2 + H2O
C3:
SiO2 là 1 oxit axit tác dụng với kiềm và oxit bazơ tạo thành muối silicat ở nhiệt độ cao
SiO2+NaOH -to-> Na2SiO3+ H2O
SiO2+ CaO -to-> CaSiO3
SiO2 không phản ứng với nước
2. Khi cho BaCO3 vào dd HCl thì hiện tượng là có khí thoát ra. Vì BaCO3 đã tác dụng với dd HCl có sủi bọt khí là khí CO2
PTHH: BaCO3 + HCl \(\rightarrow\) BaCl2 + H2O + CO2\(\uparrow\)
3.* SiO2 có tính chất của oxit axit
- SiO2 tan chậm trong dung dịch kiềm và tan dễ trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy → silicat:
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2
* Tác dụng với dung dịch HF
- SiO2 tan dễ trong axit HF
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O