\(n_{H_2}=\frac{V_{H_2}}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(n_{CuO}=\frac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\frac{24}{80}=0,3mol\)
PTPƯ: \(H_2+CuO \rightarrow Cu +H_2O\)
Theo PTPƯ: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0.3mol\)
=> \(m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{V_{H_2}}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(n_{CuO}=\frac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\frac{24}{80}=0,3mol\)
PTPƯ: \(H_2+CuO \rightarrow Cu +H_2O\)
Theo PTPƯ: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0.3mol\)
=> \(m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
hòa tan hết 3,9(g) K vào nước thu được dung dịch X và khí Y
a) tính khối lượng X và tính thể tích Y (đktc)
b) dẫn toàn bộ Y qua ống nghiệm đựng 20(g) CuO nung nóng. kết thúc phản ứng thu được chất rắn Z. tính khối lượng Z (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Cho 26 gam Zn vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc)
a, Tính V và khối lượng ZnCl2 thu được?
b, Dẫn V lít khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng mỗi chất trong m?
c, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam chất rắn sau khi kết thúc phản ứng thu được 41,28 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
Câu 7: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO, và Fe3O4. Dẫn V lít khí CO dư (đktc) đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 54 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí A (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 20,4.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A.
c/ Tính V, m.
1.Cho 3,25 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí thu
được qua CuO nung nóng.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng. Cho biết chất nào là chất khử, chất
nào là chất oxi hóa ?
2.Nước biển chứa 3,5% NaCl. Tính lượng NaCl thu được khi làm bay hơi 150 kg
nước biển.
cho 22,4g sắt vào dung dịch chứa 18,25g axit clohiđric. a tính thể tích của khí hidro thu được (đktc). b dẫn khí h2 sinh ra ở trên vào 13,92g fe3o4 nung nóng. tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Dẫn khí hidro đi qua 16g bột CuO nung nóng ở nhiệt độ cao thu dc 13,2g chất rắn A (gồm đồng và Đồng II oxit còn dư) và nước
a, tính thể tích khí hidro đo đktc phản ứng hết với lượng đồng nói trên
b, tính hiệu suất phản ứng nói trên
Bài 1: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Bài 2: Dẫn 5,61 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí CO và H2 từ từ qua hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm a gam
a) Viết các PTHH
b) Tính a
c) Tính % theo thể tích của cá khí, biết tỉ khối hỗn hợp khí so với khí CH4 là 0,4
khử 4,64g fe3o4 ở nhiệt độ cao bằng 8,96 lit h2 ở đktc.
b tính khối lượng các chất sau phản ứng.
c toàn bộ lượng fe tạo thành cho tác dụng với 0,5 mol hcl. tính thể tích khí h2 thu được ở đktc
Bài 23: Đốt 33,6 lít khí hiđro trong 33,6 lít khí oxi (các khí đo ở đktc)
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu?
b/ Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng?