Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ 1 hạt trơn, không có tua : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Câu 1: Tự thụ phấn ở thực vật thường dẫn tới thoái hóa giống là do:
A: Giảm dị hợp, tăng đồng hợp
B: Tăng dị hợp, giảm đồng hợp
C: Bị phân li về kiểu gen
D: Giảm sự thích nghi của giống trước môi trường
Câu 2: Ưu hế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì:
A: F1 đều có kiểu gen dị hợp
B: Các đặc điểm có hại chưa kịp xuất hiện
C: F1 đều có sức sống cao
D: Đồng hóa mạnh với môi trường
Ở 1 loài thực vật gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội so với gen a:hạt xanh.Chọn cây hạt vang dị tử tự thụ phấn thu được 241 dạng lai F1.
a,Xác định số lượng và tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1.Tính trạng thái màu sắc của dạng lai F1 được biểu hiện trên cây ở thế hệ nào?
b,Cho các cây hạt vàng thu được ở F1 giao phấn ngẫu nhiên.Xác định tỉ lệ kiểu gen,kiểu hình ở F2.
Giúp mk với @Băng Băng 2k6,thầy@phynit,chị@buithianhtho,@Bastkoo,@@HISINOMA KINIMADO,..
Ở một loại thực vật alen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp, alen B quy định tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng quả vàng, alen D quy định hạt dài trội hoàn toàn so với P quy định hạt ngắn. Gen quy định màu quả dạng hạt cùng nằm trên cạp NST số 3, gen quy định chiều cao thân nằm trên cặp NST số 5.
a) Kiểu gen có thể có của các cây không thuần chủng về 3 cặp tính trạng trên được viết như thế nào.
b) Tiến hành giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thân thấp, quả đỏ, hạt dài với thân cao, quả vàng hạt ngắn thu được F1. Cho lai phân tích cây F1 thì kết quả thu được sẽ như thế nào? Biết rằng quá trình phân bào của các cây đang xét không xảy ra đột biến, hiện tượng trao đổi chéo giữa các prômatit của cạp NST số 3 không liên quan đến vị trí của gen đang xét.
bộ nhiễm sắc thể của người có số lượng là
Một tế bào có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBb giảm phân phát sinh giao tử.Nếu ở kì sau II, có một tế bào con nhiễm sắc thể không phân li thì kết thúc giảm phân sẽ cho ra những giao tử nào?
Một phân tử ADN , có G chiếm 42,5%, tổng số nuleotit là 1500 nuleotit
A.tính tỉ lệ % các nu còn lại
B.tính số lượng cái loại nu
C.tính chiều dài của phân tử ADN
Bài 1: Một đoạn phân tử ADN có 1500 vòng xoắn và có 20% A. Hãy xác định:
a, Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN.
b, Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN.
c, Mạch một của đoạn ADN có A1=2000 nucleotit và G1=3000 nucleotit. Hãy tính số nucleotit từng loại trên hai mạch của đoạn ADN.
Bài 2:
1. Một quần thể cây ăn quả ở thế hệ xuất phát (P) có 1/3 số cây có kiểu gen AA, 2/3 số cây có kiểu gen Aa. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ tiếp theo (F1) khi quần thể tự thụ phấn bắt buộc?
2. Ở một loài, xét một tế bào mầm của một cá thể đực, tế bào này đi từ vùng sinh sản đến vùng chín đã phân bào đợt 10 đợt, giao tử hình thành tham gia thụ tinh tạo ra 32 hợp tử lưỡng bội.
a, Tế bào của loài trên đã trải qua những quá trình nào? Ý nghĩa sinh học của các quá trình đó?
b, Trong các quá trình trên, nhiễm sắc thể đã tự nhân đôi bao nhiêu lần?
c, Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử đực?
d, Tính số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho các quá trình trên? Biết các tế bào phân bào bình thường và tổng số cromatit xác định được vào kì giữa của lần phân bào thứ 10 là 4096.
Một đoạn ADN có cấu trúc sau:
mạch 1 : -A-G-T-X-A-X-T-G-
mạch 2 -T-X-A-G-T-G-A-X-
a)viết cấu trúc của 2 phân tử ADN con tạo ra
b)viết cấu trúc cua ARN dc tổng hợp từ mạch 2 của ADN trên