Lời giải:
+ Ancol no ⇒ gọi công thức của ancol là CnH2n+2O (n>0)
X đơn chức chứa 60%C về khối lượng phân tử ⇒ 12n = 60% (14n+18)
⇒ n = 3
⇒ Ancol đó là C3H8O
nX = 0,03 ⇒ nH2 = 0,015 ⇒ V = 0,336l
Đáp án B.
Lời giải:
+ Ancol no ⇒ gọi công thức của ancol là CnH2n+2O (n>0)
X đơn chức chứa 60%C về khối lượng phân tử ⇒ 12n = 60% (14n+18)
⇒ n = 3
⇒ Ancol đó là C3H8O
nX = 0,03 ⇒ nH2 = 0,015 ⇒ V = 0,336l
Đáp án B.
Ancol X hở có số nguyên tử C bằng số nhóm chức . Cho 9,3g X phản ứng với Na dư được 3,36lít khí đktc . Tìm X :
A . C2H5OH
B. C3H7OH
C. C2H4(OH)2
D. C3H5(OH)3
Cho 3,70gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư có thấy 0,56 lit khí thoát ra (ở đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C2H6O ; B. C3H10O
C. C4H10O ; D. C4H8O
Hãy chọn đáp án đúng
Cho 3,7g một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C2H6O.
B. C3H8O.
C. C4H8O.
D. C4H10O.
Cho 3,7 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra ở đktc. Công thức phân tử của X là:
A. C 2 H 6 O .
B. C 3 H 10 O .
C. C 4 H 10 O .
D. C 4 H 8 O .
hỗn hợp x gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -cooh); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi c=c trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam x bằng dung dịch naoh, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol y. Cho m gam y vào bình đựng na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam x thì thu được co2 và 3,96 gam h2o. Phần trăm khối lượng của este không no trong x là
A. 38,76%.
B. 40,82%.
C. 34,01%.
D. 29,25%.
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khôi lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 38,76%.
B. 40,82%
C. 34,01%.
D. 29,25%
Hỗn hợp X gồm 2 Ancol no, đơn chức, hở là đồng đẳng kế tiếp nhau được chia làm 2 phần bằng nhau : Phần 1 cho phản ứng với Na dư được 4,48lít H2 đktc . Phần 2 đun nóng với H2SO4 đặc được 7,704g hỗn hợp ba ete tham gia phản ứng ete hoá có 50% Ancol có khối lượng phân tử lớn và 40% Ancol có khối lượng phân tử nhỏ . Tìm 2 Ancol đó :
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. C4H9OH và C5H11OH
Y1 là một axit cacboxylic hai chức mạch hở. Y2 là một ancol đa chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Y3 ( gồm Y1 và Y2) cần dùng vừa đủ 38,08 lít không khí đktc chứa 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2 thu được hỗn hợp Y4 gồm khí va hơi. Dẫn từ từ Y4 qua dung dịch H2SO4 đặc dư thì thấy khối lượng dung dịch tăng tối đa 7,92 g và thoát ra hỗn hợp Y5 chứa 2 khí. Dẫn từ từ Y5 qua dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 11 g kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 10,12 g so với ban đầu, đồng thời thoát ra một chất khí. Đun nóng Y3 với H2SO4 đặc để phản ứng tạo thành hợp chất Y6 có M < 400 g/mol. Cho 26,16 g g Y6 phản ứng hoàn toàn, vừa đủ với dung dịch NaOH thu được một muối và một ancol. Đốt cháy hoàn toàn muối thu được 25,44 g chất rắn. Khối lượng phân tử của Y6 là
A. 292
B. 164
C. 109
D. 218
Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2 (đktc). Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là
A. CH3COOH, H% = 68%.
B. CH2=CHCOOH, H%= 78%.
C. CH2=CHCOOH, H% = 72%.
D. CH3COOH, H% = 72%.