Biết vàng có khối lượng riêng d=19,4 g/cm3 và có mạng tinh thể lập phương tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng đơn vị là 4.07.10-10 m. Khối lượng mol của nguyên tử vàng là 196,97 g/mol.
a) Tính % thể tích không gian còn trống trong mạng tinh thể vàng
b) Xác định số Avogađro (NA)
Sắt α kết tinh theo kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối, nguyên tử Fe có bán kính R = 1,24 Ao.
a) Tính cạnh a của mỗi tế bào đơn vị mạng tinh thể và tỉ khối của sắt α
b) Hãy tính % không gian trống trong mạng tinh thể sắt α.
Để hòa tan 4 g hỗn hợp ghồm một kim loại hóa trị 2 và một kim loại hóa trị 3 cần 170 ml dd HCl 2M
a)Cô cạn dd sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu g hỗn hợp muối khan
b)Tính thể tích khí hiđrô (ở đktc)thu được sau phản ứng
c)Nếu biết kim loại hóa trị 3 là nhôm và nó có số mol gấp 5 lần số mol kim loại hóa trị 2.Hãy xác định tên kim loại hóa trị 2
Để hòa tan 4 g hỗn hợp ghồm một kim loại hóa trị 2 và một kim loại hóa trị 3 cần 170 ml dd HCl 2M
a)Cô cạn dd sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu g hỗn hợp muối khan
b)Tính thể tích khí hiđrô (ở đktc)thu được sau phản ứng
c)Nếu biết kim loại hóa trị 3 là nhôm và nó có số mol gấp 5 lần số mol kim loại hóa trị 2.Hãy xác định tên kim loại hóa trị 2
Cho 5,4g hỗn hợp 2 kim loại có hóa trị II và III tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuaric loãng thu được 10,08g lít khí (đktc). Biết tỉ số nguyên tử khối của kim loại hóa trị II với kim loại hóa trị III là 1:3, còn tỉ số về nguyên tử là 3:1. Tìm 2 kim loại đó?
Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg và Zn vào cốc(1)đựng 200ml đung dịch HCl.sau phản ứng cô cạn dung dich được 4,86 gam chất rắn.cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc(2) đựng 400ml dung dịch HCl như trên,sau phản ứng cô cạn dung dịch được 5,57 gam chất rắn.a)tính thể tích khí thoát ra ở cốc(1)(đktc)b)tính nồng độ mol/lit của dung dich HCl.c)tinh%khối lượng mỗi kim loại.
Cho 31.4 g hỗn hợp gồm mg,fe ,al phản ứng với Hcl dư thoát ra 17,04 lít h2 và dung dịch A. Tính khối lượng mỗi kim loại biết thể tích H2 thoát ra do Al gấp 2 lần thể tích H2 thoát ra do Mg
number 1 : hh muối X gồm AHCO3 và A2CO#, chia 7,62 g X thành 3 phần bằng nhau :
Phần 1 : tác dụng hoàn toàn với HCl dư thu được 0,672l khí ( dktc )
Phần 2 : tác dụng hoàn toàn với BaCl2 dư thu được 1,97 g tủa
Phần 3 : tác dụng tối đa với 30ml dd NaOH a mol
a) xác định cthh muối
b) tính thành phần % khối lượng mỗi muối trong X
c) a ????
number 2 : cho m (g) hh X gồm 2 kim loại Mg và Fe ở dạng bột vào 50,0 g dd CuSO4 9,6%. Sau pứ thu được 2,48g rắn Y chứa 2 kim loại và dd Z. Thêm NaOH dư vao dd Z rồi lọc tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,0 g rắn (các pứ xảy ra hoàn toàn )
a) tính m và thành phần % khối lượng từng kim loại trong X
b) xác định nồng dộ % các chất tan trong dd Z
number 3 : cho 12g CuO tác dụng vừa đủ dd H2SO4 25% thu được dd A, làm lạnh dd A xuống 20oC ( S = 20,5g) cho đến khi CuSO4.5H2O tách ra hoàn toàn, lọc kĩ đem cân đc m (g) tinh thể. m ????
number 4 : để đánh giá độ nhiễm bẩn H2S trong không khí của 1 nhà máy ng ta tiến hành thí nghiệm : " Lấy 1,4 l không khí ( đktc) rồi dẫn qua dd chì nitrat dư thì thu được 0,239 g tủa
a) tính % thể tích H2S trong 1,4 l không khí đó
b) sự nhiễm bẩn H2S có vượt quá mức cho phép không biết hàm lượng cho phép là 0,01 mg/l
c) một hs phát hiện có thể xử lý luojngwj H2S nhiễm bẩn trong dd bằng cách thổi liên tục khí O2 vào dd đó, nêu hiện tường và viết pthh
Cho nhôm tác dụng vừa đủ với 100 ml dd H2SO4 0,5M (Al = 27, S = 32) a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)? b. Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng. c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau p/ư (cho rằng thể tích dd ko thay đổi)