Chọn đáp án A.
Ta có số cacbon trong peptit là:
nCO2 ÷ nPeptit = 4 ÷ 1 = 4.
⇒ X là đipeptit Gly–Gly và cũng là đồng phân duy nhất của X.
Chọn đáp án A.
Ta có số cacbon trong peptit là:
nCO2 ÷ nPeptit = 4 ÷ 1 = 4.
⇒ X là đipeptit Gly–Gly và cũng là đồng phân duy nhất của X.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được N 2 , H 2 O và 4 mol C O 2 . Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở thu được H2O, N2 và 4 mol CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là :
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong phân tử) thu được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Hỏi khi thủy phân hoàn toàn a mol X (có khối lượng m gam) bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
A. (m + 200a) gam
B. (m + 145,5a) gam
C. (m + 91a) gam
D. (m + 146a) gam
Peptit X và peptit Y đều mạch hở cấu tạo từ α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm COOH. Z là trieste của glixerol và 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp E (gồm X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ưng là 1 : 2 : 5), thu được 3,92 mol C O 2 , 2,92 mol H 2 O và 0,24 mol N2. Nếu cho 21,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,32
B. 52,16
C. 32,50
D. 26,08
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH) thu được b mol CO2; c mol H2O và d mol N2. Biết b - c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là
A. 76,4
B. 60,4
C. 30,2
D. 28,4
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH) thu được b mol CO2; c mol H2O và d mol N2. Biết b - c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là
A. 76,4
B. 60,4
C. 30,2
D. 28,4
Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa một nhóm - N H 2 ). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:
X + 11 N a O H → 3 A + 4 B + 5 H 2 O
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N 2 , H 2 O v à 29 a m o l C O 2 . Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A 2 B , t e t r a p e p t i t A 2 B 2 , pentapeptit A 2 B 3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N 2 , 0 , 5625 m o l H 2 O v à 0 , 675 m o l C O 2 . Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với
A. 76.
B. 73
C. 53
D. 56
Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa một nhóm − N H 2 ). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:
X + 11 N a O H → 3 A + 4 B + 5 H 2 O
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N 2 , H 2 O v à 29 a m o l C O 2 . Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A 2 B , t e t r a p e p t i t A 2 B 2 , p e n t a p e p t i t A 2 B 3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N 2 , 0 , 5625 m o l H 2 O v à 0 , 675 m o l C O 2 . Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với
A. 76
B. 73
C. 53
D. 56
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) thu được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. biết b - c = a. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là:
A. 30,2 gam
B. 38,2 gam
C. 60,4 gam.
D. 74,4 gam