nguyên tố lưu huỳnh:
-SO2 + H2O -> H2SO3
-2SO2 + O2 -> 2SO3
-6HI + SO2 -> H2S + 3I2 + 2H2O
nguyên tố lưu huỳnh:
-SO2 + H2O -> H2SO3
-2SO2 + O2 -> 2SO3
-6HI + SO2 -> H2S + 3I2 + 2H2O
Cho CO đi qua 70,25 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại R (R có hóa trị không đổi) nung nóng thu được 3,36(l) khí CO2 và hỗn hợp Y gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4, oxit của kim loại R. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 750ml H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí H2và hỗn hợp Z.Thêm tiếp dung dịch NaOH từ từ cho tới dư vào hh Z, sau phản ứng hòan toàn thu được kết tủa T. Lọc T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 101,05 gam chất rắn. Xác định CT của oxit kim loại R
trả lời đáp án và giải thích giúp e với ạ, e cảm ơn!!! Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X thu được CO2; H2O và N2 trong đó số mol CO2 đúng bằng số mol O2 đã đốt cháy. Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng nhất? A. X chứa các nguyên tố C, H, N. B. X chứa các nguyên tố C, H, N và có thể có Oxi. C. X chứa C , H, N và O D. X chứa C, N và O. Câu 2: Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi KK thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Điều đó chứng tỏ : A. Phân tử chất X chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, O, N. B. Phân tử chất X chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, có thể có nguyên tố O, N. C. Phân tử chất X chỉ có các nguyên tố C, H. D. Phân tử chất X chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, O. Câu 3: Để xác định sự có mặt của C và H trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, rồi dùng các chất nào sau đây để nhận biết lần lượt CO2 và H2O? A. Ca(OH)2 khan, dung dịch CuSO4. B. CuSO4 khan, Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch CuSO4. D. CaCO3 khan, CuSO4 khan. Câu 4: Có bốn hợp chất X, Y, Z và T. Người ta cho mẫu thử của mỗi chất này lần lượt qua CuO đốt nóng, CuSO4 khan và bình chứa dung dịch Ca(OH)2. Sau thí nghiệm thấy mẫu X chỉ ?m CuSO4 đổi thành màu xanh; mẫu Y chỉ tạo kết tủa trắng ở bình chứa nước vôi; mẫu Z tạo hiện tượng ở cả hai bình này, còn mẫu T không tạo hiện tượng gì. Kết luận đúng cho phép phân tích này ? A. X chỉ chứa nguyên tố cacbon. B. Y chỉ chứa nguyên tố hiđro C. Z là một hiđrocacbon. D. T là chất vô cơ
Chọn các chất thích hợp và viết phương trình pứ hoàn thành dãy chuyển hóa sau :
biết A là kim loại màu trắng bạc , có hóa trị không đổi. X,Y,Z,M,N,P,T là các hợp chất khác nhau của A
Nguyên tố R là phi kim nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố R trong oxit có hóa trị cao nhất và phần trăm nguyên tố R trong hợp chất khí với khí hidro bằng 0,5955. Xác định:
a) Nguyên tố R
b) Vị trí R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Nguyên tố R là phi kim nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố R trong oxit có hóa trị cao nhất và phần trăm nguyên tố R trong hợp chất khí với khí hidro bằng 0,5955. Xác định:
a) Nguyên tố R
b) Vị trí R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R2SO4.nH2O (trong đó R là kim loại kiềm và n nguyên, thỏa điều kiện 7< n < 12) từ 800C xuống 100C thì có 395,4 gam tinh thể R2SO4.nH2O tách ra khỏi dung dịch. Tìm công thức phân tử của Hiđrat (tinh thể ngậm nước) nói trên. Biết độ tan của R2SO4 ở 800C và 100C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam.
hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị 2 bằng axit H2SO4 14,7%. sau khi khí không thoát ra nữa, lọc bỏ chất rắn không tan thì được dung dịch có chứa 17% muối sun phát tán. hỏi kim loại hóa trị 2 là nguyên tố nào
Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có công thức hóa học chung là RH4. Trong hợp chất có hóa trị cao nhất với oxi thì oxi chiếm 33,33% khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R, viết công thức hóa học của nguyên tố R với oxi và hiđro.