Gọi KHHH của kim loại đó là R, hóa trị n.
2R + nH2SO4 ----> R2(SO4)n + nH2
0,75/n 0,375 (mol)
=> MR = \(\dfrac{21}{\dfrac{0,75}{n}}\)= 28n.
n | 1 | 2 | 3 |
MR |
28 (loại) |
56 (nhận) |
84 (loại) |
Vậy kim loại đó là Fe.
Gọi KHHH của kim loại đó là R, hóa trị n.
2R + nH2SO4 ----> R2(SO4)n + nH2
0,75/n 0,375 (mol)
=> MR = \(\dfrac{21}{\dfrac{0,75}{n}}\)= 28n.
n | 1 | 2 | 3 |
MR |
28 (loại) |
56 (nhận) |
84 (loại) |
Vậy kim loại đó là Fe.
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hóa trị vào dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí hidro(đktc) . Xác định kim loại A
khử hoàn toàn 0,8 ôxit kim loại x cần dùng 336ml khí Hidro ở dktc cho khối lượng kim loại thu được phản ứng với dung dịch Axit Hcl Lấy dư thu được 224ml khí H2 (dktc) , Xác định công thức ôxit của kim loại x
Hòa tan 4g hỗn hợp gồm kim loại: sắt và M hóa trị II vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2. Nếu chỉ dùng 2,4g M cho vào dung dịch HCl thì không dùng hết 500ml dung dịch HCl 1M. Xác định tên kim loại M.
hòa tan hết m(g) cacbonat của kim loại R hóa trị 2 vào 100(g) dd HCl dư . Sau phản ứng thu được 3,36(l) khí ở (đktc) và 110,8(g) dd A . Xác định kim loại R và viết công thức hóa học
cho 16g hỗn hợp chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCL dư sau phản ứng thu dược 8,96 l khí H2 (đktc).Cùng 16 g hỗn hợp X ở trên tan hoành toàn trong dung dịch h2so4 đặc nóng dư thu được dung dịch y và 1,12 lít khí so2 (đktc) duy nhất.Viết PTHH và xác định kim loại M
Bài 1:Hòa tan hoàn toàn 6,5g một kim loại A chưa rõ hóa trị vào dung dịch axit HCL,thì thu được 2,24 lít H2(dktc).Xác định kim loại a.
Bài 2:Cho 10g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit HCL,thì thu được 3,36 lít khí H2(dktc).Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Bài 3:Cho 1 hỗn hợp gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H2SO4 thu được 5,6 lít khí H2(dktc).Sau phản ứng thì còn 3g một chất rắn không tan.Xác đinh thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Mong các bạn giúp mình:))
hỗn hợp Q nặng 16.6g gồm Mg,oxit của kim loại A hóa trị III và oxit của kim loại B có hóa trị II được hòa tan bằng HCl dư thu được khí X bay lên và dung dịch Y. Dẫn X qua bột CuO nung nóng thu được 3.6 g nước. Làm bay hơi hết nước của dd Y thu được 24.2 g hỗn hợp muối khan.Đem điện phân 1/2 Dd Y đến kim loại B tách hết ra ở cực âm thì ở cực dương thoát ra 0.71 g khí Cl2
a) Xác định 2 kim loại A,B biết B không tan được trong dd HCl, khối lượng mol của B lớn hơn 2 lần khối lượng mol của A
b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong Q
c) Nêu tên và ứng dụng của hợp kim chứa chủ yếu 3 kim loại trên trong kĩ nghệ
cho 5,4 g một kim loại R( có hóa trị từ 1 đến 3) tác dụng vừa đủ với dung dịch h2so4 loãng dư thu được 34,2 (g) muối. xác định kim loại R