PTHH:R+H2O ->ROH +\(\dfrac{1}{2}\)H2 (nH2=\(\dfrac{0,5152}{22,4}\)=0,023mol)
0,046 < ----- -------0,023 (mol)
=>MR=\(\dfrac{1,794}{0,046}\) = 39
=>R là kali
PTHH:R+H2O ->ROH +\(\dfrac{1}{2}\)H2 (nH2=\(\dfrac{0,5152}{22,4}\)=0,023mol)
0,046 < ----- -------0,023 (mol)
=>MR=\(\dfrac{1,794}{0,046}\) = 39
=>R là kali
Hòa tan hoàn toàn 3.2g hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp nhau ở nhóm IIA vào dung dịch HCL dư thu được 2.24 lít H2(đktc). Xác định 2 kim loại đó
Hòa tan 23,4 gam kim loại R thuộc nhóm IA vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 25% thu được dung dịch X và 6,72 lít khí Y (ở đktc). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
Cho một lượng M thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X và 2,576 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 16.58 gam chất rắn khan. Xác định kim loại M.
Câu 19: Cho 13,2 gam kim loại X thuộc nhóm kim loại kiềm thổ hòa tan hoàn toàn trong 200ml nước thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch B.
a. Xác định X. (biết Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba = 137)
b. Tính C% các chất tan có trong dung dịch B.
thứ 4 em nộp mong mọi người giải giúp em ạ!
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam một kim loại R có hóa trị II vào 100 ml dung dịch HCl
5M. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch A. Xác định R và tính nồng độ
mol/lít các chất có trong dung dịch A.
Hòa tan hoàn 8,5 g hỗn hợp kim loại kiềm A và B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước được 3,36 lít khí H2 ở đktc và dung dịch X. Để hòa tan dung dịch X cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1M ?
7. Trung hòa dung dịch có chứa 1,12 gam một hiđroxit của kim loại kiềm R (R thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) cần vừa đủ 200 ml dung dịch axit clohiđric 0,1M.
a. Xác định tên kim loại kiềm R?
b. Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng?
Cho 7,8 gam kim loại kiềm (nhóm IA ) tan hết trong 192,4g nước thu được 2,24 lit khí (đkc) và dung dịch Y. Xác định tên kim loại Tính nồng độ% của dung dịch Y. Giải giúp mình với:(((