dựa vào đồ thị ta thấy hàm số có dạng y=ax+b
vì đồ thị cắt trục tung tại điểm (0;-2)\(\Rightarrow\)b=-2
đồ thị cắt trục hoành tại điểm (1;0)\(\Rightarrow\)0=a+b
mà b=-2\(\Rightarrow\)a=2
vậy hàm số cần tìm là y=2x-2
dựa vào đồ thị ta thấy hàm số có dạng y=ax+b
vì đồ thị cắt trục tung tại điểm (0;-2)\(\Rightarrow\)b=-2
đồ thị cắt trục hoành tại điểm (1;0)\(\Rightarrow\)0=a+b
mà b=-2\(\Rightarrow\)a=2
vậy hàm số cần tìm là y=2x-2
Câu 12. Xác định hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c biết đồ thị của nó có đỉnh I(1; −1) và đi qua điểm A(2; 0)
A. y = x 2 − 3x + 2. B. y = 2x 2 − 4x + 3. C. y = x 2 − 2x. D. y = x 2 + 2x
Bài 1: Xét tính chẵn lẻ của hàm số :y=|x3-x|
Bài 2: ho hàm số y= f(x)=\(\left\{{}\begin{matrix}x-3,x\ge1\\2x^2-x-3,x< 1\end{matrix}\right.\) có đồ thị (C)
a) Tính f(4),f(-1)
b) Điểm nào sau đấy thuộc (c): A(4:1), b(-1,-4)
Bài 3: Cho tập hợp A= \(\left\{n\in◻\cdot\left|\right|9⋮\right\}\) B = (0;10)
a)Liệt kê các phần tử của A
b) Tính \(A\cap B\), \(A\cup B\)
(mình đag cần rất gấp)
tìm m để đồ thị hàm số \(y=mx^2-2mx-m^2-1\) (m ≠ 0) có đỉnh nằm trên đường thẳng y = x - 2
a) Vẽ parabol y = -x^2 + 2x + 3
b) Từ đồ thị chỉ ra x để y > 0, y < 0, lớn hơn hoặc bằng 1
c) Từ đồ thị tìm giá trị lớn nhất của hàm số
hãy nêu cách dựng đồ thị hàm số y = |x(x-2)| từ đồ thị hàm số y = x^2
tìm tất cả các giá trị của m sao cho đồ thị hàm số cắt đồ thị hàm số tại \(y=x^2+2mx+4\) đúng 2 điểm phân biệt có hoành độ thỏa mãn
biết rằng đồ thị hàm số \(y=x^2-6x\) cắt đồ thị hàm số\(y=-x^2-4\) tại 2 điểm \(A\left(x_A;y_A\right)\) và \(B\left(x_B;y_B\right)\). tính \(y_A+y_B\)
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số :
a. \(y=x^2-2x-1\)
b. \(y=-x^2+3x+2\)
cho hàm số \(y=x^2-2x+3\) có đồ thị (P). lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị (P). từ đó tìm các giá trị của tham số m sao cho phương trình \(x^2-2x+3-m=0\) có 2 nghiệm phân biệt
vẽ đồ thị hàm số bậc 2 y=-1/2*x^2+x+3/2