a. Canxicacbonat \(\underrightarrow{t}\) Canxi oxit + cacbonic
b. Nước \(\underrightarrow{dienphan}\) hidro + oxi
c. Sắt + oxi → oxit sắt từ
a. Canxicacbonat \(\underrightarrow{t}\) Canxi oxit + cacbonic
b. Nước \(\underrightarrow{dienphan}\) hidro + oxi
c. Sắt + oxi → oxit sắt từ
biểu diễn các phản ứng hóa học theo sơ đồ phản ứng bằng chữ
a thổi hơi thở( chứa khí cacbonic) vào nước vôi trong( chứa canxi hiđroxit) tạo thành caxicacbonnat và nước (thấy dung dịch vẫn đục
b hiđro peoxit( nước oxi già) bị phân hủy thành nước và khí oxi
c nung đá vôi ( thành phần chính là canxi cacbonat) tạo thành vôi sống ( thành phần chình là canxi oxit) và khí cacnonic
Bài 1 :Hãy viết phương trình chữ và cho biết các chất tham gia, các chất sản phẩm trong phản ứng hóa học sau:
a) Đốt cháy sắt trong không khí thu được sản phẩm là oxit sắt từ
b) Nhiệt phân canxi cacbonat thì thu được vôi sống và khí cacbon dioxit
c) Hòa tan hoàn toàn Na2O trong nước, sau phản ứng thu được dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Bài 2: Hãy áp dụng định luật bảo toàn khối lương để tính khối lượng CuS trong trường hợp sau
Đốt cháy 6,4 gam bột đồng cùng với 3,2 gam bột lưu huỳnh, sau phản ứng thu được chất rắn có công thức là CuS. Tính khối lượng của CuS
(Gợi ý: Hãy viết biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng, thay số vào để tính khối lượng CuS)
Hic ai cứu mình với:,0
:Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hiđro để khử sắt(III) oxit và thu được 11,2 gam Fe. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt(III) oxit đã phản ứng.
c) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc).
Canxicacbonat(CaCo3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi (Canxi cacbonat) bị phân hủy theo phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat -> Canxi oxit + Cacbon dioxit
Biết khi nung 560kg đá vôi tạo ra 280kg Canxi oxit Cao(Vôi sống) và 110kg khí Cacbon dioxit Co2
a. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b. Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Đá đôlômít là hỗn hợp canxi cacbonat CaCo3 và Magie Cacbonat MgCo3. Khi nung nóng đá đôlômít thì đều tạo ra khí cacbonic Cò và hai oxit là Magie oxit MgO và Canxi oxit Cao.
a Lập phương trình hóa học của hai phản ứng trên
b. Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng trên.
c. Khi nung 120kg đá đôlômít thì có 52kg khí Co2 thoát ra và 28kg CaO. Hỏi khối lượng MgO tạo thành là bao nhiêu ?
Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý? *
A. Thức ăn để lâu bị ôi thiu
B. Cho vôi sống CaO hòa tan vào nước tạo thành vôi tôi
C. Đinh sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ
D. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
HOÀN THÀNH CÁC PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
Hidro + Oxi → NướcSắt + Oxi → Oxi sắt từ (Fe3O4)Kẽm + axi clohidric(HCL) → Kẽm clorua + HidroNhôm + Oxi → Nhôm oxitHidro + lưu huỳnh → Hidro sunfuaCacbon + sắt(III) oxit → Sắt + Khí cacbonicHidro + Đồng (II) oxit → Đồng + NướcMetan (CH4) + Khói oxi → Khí cacbonic + nướcĐồng(II) hidroxit + Axit sunfuric (H2SO4) → Đồng sunfat + NướcĐá vôi (canxicacbonat) → Khí cacbonic + canxi oxiHOÀN THÀNH CÁC PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC SAU ( GHI RÕ ĐIỀU KIỆN PHẢN ỨNG NẾU AlCÓ )
Al + ? → Al2O3Fe + ? → Fe3O4P + O2 → ?CH4 + O2 → CO2 +H2OKMnO4 → K2MnO4 + ? + ?KClO3→ ? + ?Al + HCl → AlCl3 + H2bài 3. khi bỏ x gam canxi oxi CaO vào y gam nước, nó hòa hợp với nước tạo thành một chất mới gọi là canxi hidroxit Ca(OH)2. Biết khối lượng sản phẩm là 7,4 g và x:y=28:9
bài 4. canxi cacbonat CaCO3 khi bị nung nóng thì biến thành 2 chất mới là canxi oxit CaO và khí cacbonic. Biết khối lượng canxi oxit là 5,6 tấn và khối lượng khí cacbonic là 4,4 tấn
a/ tính khối lượng canxi cacbonat
b/ trong đá vôi thì canxicacbonat chiếm 75%, tính kl đá vôi cần lấy để có đủ lượng canxi cacbonat như trên
GIÚP GẤP NHÉ, THANHKS NHÌU