Cho 9,2g hỗn hợp X gồm Mg và Fe hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 14g chất rắn.
a, Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X
b, Tính giá trị của V
Cho 200ml dd NaOH nồng độ 3M vào phản ứng vừa đủ với 300 ml dd FeCl3 thu được dd A và kết tử B. a/ viết PTHH, tính CM ddA b/ lọc lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính giá trị của a
Hòa tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH,Ca(OH)2 vào nước thu được ddA. Trung hòa 50g dd A cần vừa đủ 40 gam dd HCL 3.65% cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muốn khan. Tính giá trị của a
Trộn 100ml dung dịch X gồm Na2CO3 1M, KHCO3 1M với 100ml dung dịch KOH 1,2M. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng ? (Coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
100 ml dung dịch KOH 2M tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp H2 SO4 0,4 m và mgso4 0,8 m thu được M1 gam kết tủa và dung dịch X nung kết tủa đến khi khối lượng không thay đổi thì được m2 gam chất rắn tính m1 m2 nồng độ mol chất có trong X
hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm CaO, CaCO3 bằng dung dịch Hcl vừa đủ, thu được dung dịch B và 4,48 lít khí CO2 (ở dktc), khí CO2 được dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 29,55g kết tủa D. Đem cô cạn dung dịch B thu được 66,6g muối khan E
1/ Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
2/Xác định thể tích dung dịch Ba(OH)2 cần dùng để hòa tan vừa hết hỗn ho74p A nêu trên
4/ Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 cần dùng để hấp thụ lượng CO2 nêu trên? Đế kết tủa cực đại thể tích Ba(OH)2 cần dùng là nao nhiêu?
hòa tan hoàn toàn 5,94g Al vào dung dịch NaOH dư được khí thứ nhất. Cho 1.896g KMnO4 tác dụng với HCl dư được khí thứ hai. Nhiệt phân hoàn toàn12.25g KClO3 được khí thứ ba. Cho toàn bộ các khí ở trên vào một bình kín rồi đốn cháy để các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình để nước ngưng tụ hết và giả thiết các chất tan hết trong nước thu được dung dịch E. Viết các phương trình phản ứng xẩy ra và tính nồng độ % của E.
Hòa tan 23,1g hỗn hợp X gồm K và BaO vào 177,1g nước thì thu được 2,24l khí (đktc) và dung dịch Y
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y
c, Để trung hòa vừa đủ dung dịch Y cần V ml dung dịch HCl 0,5M. Tính V
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp Al, Fe trong dung dịch Hcl vừa đủ, thu được dung dịch X và 10,08 lít H2 đktc, biết kim loại phản ứng với Hcl loãng chỉ thể hiện hóa trị thấp.
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng Hcl đã phản ứng.
c. Thêm dung dịch NaOH vào X đến khi khối lượng kết tủa cực đại. Lọc kết tủa mang nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định số mol NaOH đã phản ứng và tính m.