nCu = \(\dfrac{6,4}{64}\) = 0,1 mol
nH2 = \(\dfrac{0,112}{22,4}\) = 0,005 mol
Cu + 2HCl -> CuCl2 + H2
0,1(dư); 0,005(hết)->0,0025mol
=>mCuCl2 = 0,0025.135 = 0,3375 g
=>mCu(dư) = (0,1-0,0025) . 64 = 6,24 g
nCu = \(\dfrac{6,4}{64}\) = 0,1 mol
nH2 = \(\dfrac{0,112}{22,4}\) = 0,005 mol
Cu + 2HCl -> CuCl2 + H2
0,1(dư); 0,005(hết)->0,0025mol
=>mCuCl2 = 0,0025.135 = 0,3375 g
=>mCu(dư) = (0,1-0,0025) . 64 = 6,24 g
Cho 73g dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a g CaSO3, thu được dd A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A của đ và khí B? Tính nồng độ % củ dd A thu được sau phản ứng
1.Khối lượng dung dịch NaOH 25% cần dùng để hấp thụ 4,48 lít khí CO2 ở đktc tạo ra muối axit có khối lượng bao nhiêu ?
2. Đốt hỗn hợp gồm Cu và Ag trong khí oxi dư, phản ứng xong thu được chất rắn A. Cho chất rắn A tan trong dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được chất rắn B. Chất rắn B là gì ?
Cho Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 18,25 g axit HCL a, viết phương trình hóa học xảy ra b, tính khối lượng mg đã dùng và thể tích H thoát ra sau phản ứng c,nên hiệu suất quá trình thu được 90% thì thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu
Hòa tan hoàn toàn 8,1gam hỗn hợp A gồm Mg và Al2O3 bằng lượng dư dung dịch Hcl ,sau phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít khí thoát ra (ở đktc). Hãy
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b) khối lượng dung dịch HCl nồng độ 18% để hòa tan hết hỗn hợp A
Cho 16,8 gam sắt tác dụng hoàn toàn với dd CuSO, nồng đo 0,5M
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng Cu sinh ra
c. Tinh thể tích dung dịch CUSO4, đã dùng ở trên
d. Nếu dùng 40 g NaOH tác dụng với dd CUSO4, ở trên thì sau phản phản ứng nhúng giấy quỷ tím vào dung dịch giấy quỳ sẽ chuyển màu gì? Tại sao?