* Biểu thức có dạng \(x=Acos\)
\(\Rightarrow x=Asin\:\left(\omega t+\varphi\right)\)
* Vật tốc cực đại có giá trị của vật
\(\Rightarrow v_{max}=\omega A\)
* Biểu thức có dạng \(x=Acos\)
\(\Rightarrow x=Asin\:\left(\omega t+\varphi\right)\)
* Vật tốc cực đại có giá trị của vật
\(\Rightarrow v_{max}=\omega A\)
Vật dao động điều hoà với biên độ A = 5cm, tần số f = 4Hz. Tốc độ của vật khi có li độ x = 3cm là ?
Bài 1: 1 vật chuyển động tròn đều trên 1 quỹ đạo có bán kính R =2m, biết rằng gia tốc góc của vật biến thiên theo quy luật: \(\gamma=0,5+0,1t\left(rad/s^2\right)\)
a/ Tìm biểu thức vận tốc góc của vật theo thời gian, từ đó tìm biểu thức vận tốc của vật theo thời gian
b/ Tìm gia tốc theo thời gian
c/ Tại t= 8s, tìm vận tốc góc, vận tốc dài, gia tốc và góc của vật đã quay được
Bài 2: 2 vật dao đông điều hòa có cùng tần số góc là \(\omega\) . Tổng biên độ dao động của 2 vật là 10cm. Trong quá trình dao động tại thời điểm t, vật 1 có biên độ A1 qua vị trí x1 với vận tốc v1, vật 2 có biên độ A2 qua vị trí x2. Biết \(x_1v_2+x_2v_1=9\left(cm^2/s\right)\). Tìm \(\omega\)
Bài 3: Cho 3 vật dao động điều hòa cùng biên độ A= 4cm, với tần số f1,f2,f3. Biết rằng tại mọi thời điểm, li độ và vận tốc của các vật liên hệ bằng biểu thức \(\frac{x_1}{v_1}+\frac{x_2}{v_2}=\frac{x_3}{v_3}\) . Tại thời điểm t, các vật cách vị trí cân bằng của chúng những đoạn lần lượt là \(\left|x_1\right|=2\left(cm\right),\left|x_2\right|=3\left(cm\right),\left|x_3\right|\) . Tìm \(\left|x_3\right|\)
Ai giúp mình với ạ :<
Cho mạch dao động điện từ lí tưởng LC, biểu thức dòng điện qua cuộn dây có dạng i=2cos(1000\(\pi\)t +\(\frac{\pi}{3}\)) (mA). Kể từ thời điểm ban đầu, thời điểm mà năng lượng điện trường có giá trị cực đại lần thứ 2014 là?
Con lắc lò xo thằng đứng, k=100N/m , m=250g. Từ vị trí cân bằng, kéo vật xuống dưới 1 đoạn sao cho lò xo dãn 7,5cm rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hoà, g=10m/s^2 . Tốc độ của vật qua vị trí lò xo không biến dạng là:
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ. thời gian ngắn nhất để diện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là 2.10\(^{-4}\) giây. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là
A.1,5.10\(^{-4}\)s
B.1,2.10\(^{-4}\)s
C.10\(^{-4}\)s
D.0,8.10\(^{-4}\)s
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là \(4\sqrt{2}\mu C\) và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là \(0,5\pi\sqrt{2}A\). Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là
A. \(\frac{4}{3}\mu\) B. \(\frac{16}{3}\mu\) C. \(\frac{8}{3}\mu\) D. \(\frac{2}{3}\mu\)
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, trong đó L là cuộn dây thuần cảm, tụ C có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều chỉnh giá trị điện dung của tụ người ta thấy ứng với hai giá trị C1 và C2 thì cường độ dòng điện trong mạch lệch pha π/3, điện áp hiệu dụng trên tụ có cùng giá trị 60V. Ứng với giá trị điện dung C3 thì điện áp hiệu dụng trên tụ có độ lớn cực đại, mạch tiêu thụ công suất bằng một nửa công suất cực đại. Tính điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch