Cho một mạch điện RLC nối tiếp. Biết R thay đổi được L=0,8/pi C=10^(-4)/pi .Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức
u = Uocos(100πt). Để uRL lệch pha π/2 so với u thì R có giá trị là
A. R = 20 Ω. B. R = 40 Ω. C. R = 48 Ω. D. R = 140 Ω.
Một mạch theo thứ tự RLC nối tiếp; cuộn dây thuần cảm trong đó R=100\(\sqrt{ }3\)ôm; C=\(\dfrac{10^{-4}}{2\pi}\)F. Kho đặt vào 2 đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u có tần số f=50Hz thì u và uRL lệch pha \(\dfrac{\pi}{3}\)so với u. Điện dung của tụ điện là ?
Bài 1: Mạch điện xoay chiều gồm RLC, hai đầu đoạn mạch A, B; đoạn AM chứa R, L, đoạn MB chứa C; So với cường độ dòng điện, điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB lệch pha góc φAB với cosφAB = \({\sqrt{2} \over 2}\), còn điện áp ở hai đầu đoạn mạch AM lệch pha góc φAM với cosφAM = \({\sqrt{3} \over 2}\). Nếu pha ban đầu của dòng điện là 15O thì pha ban đầu của điện áp hai đầu đoạn mạch AB là bao nhiêu?
Bài 2: Cho mạch RCL(r), hai đầu đoạn mạch A, B; đoạn AM chứa R, đoạn MN chứa L(r), đoạn NB chứa C; Giá trị các phần tử trong mạch: L(r) = \({1 \over π}\)H, C = \({50 \over π}\)μF, R = 2r. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch u=U0cos(100πt + \({π \over 12}\)) V. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai điểm A và N là 200V và hiệu điện thế tức thời giữa hai điểm MN lệch pha so với hiệu điện thế tức thời giữa hai điểm AB là \({π \over 2}\). Xác định các giá trị U0, R, r và viết biểu thức dòng điện trong mạch.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi , f=50 hz vào 2 đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R , cuộn thuần cảm có L thay đổi được , tụ điện có C = \(10^{-4}/ π \) F . Khi L=L1 = \(2/ π \) H thì i=\(I_{1}\sqrt{2}Cos(100 π- π/12)\) . Khi L=L2=4/π thì i=\(I_{2}\sqrt{2}Cos(100 π- π/4)\) . Giá trị của R là
A.\(100\sqrt{3}\)
B.100
C.\(100\sqrt{2}\)
D.200
Câu 1: Cho đoạn mạch LRC nối tiếp theo thứ tự trên. Biết R là biến trở, L = \(\frac{4}{\pi}\) (H) , C = \(\frac{10^{-4}}{\pi}\)(F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u =Uocos(100\(\pi\)t) V. Để điện áp URL lệch pha \(\frac{\pi}{2}\) so với URC thì R bằng
A)R=300 B)R=100 C)R=\(100\sqrt{2}\) D)R=200
Câu 2: cho mạch điện mắc nối tiếp theo thứ tự R nối tiếp L và nối tiếp C, cuộn dây thuần cảm. Biết R thay đổi, L=\(\frac{1}{\pi}\) (H) C= \(\frac{10^{-4}}{\pi}\)(F).Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u =Uocos(100\(\pi\)t) V. Để điện áp URL lệch pha \(\frac{\pi}{2}\) so với U thì R bằng
A)R=50 B)R=\(100\sqrt{2}\) C)R=100 D)R=\(100\sqrt{3}\)
đặt điện áp xoay chiều u=Uocos100πt vào đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần R cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1/π H, tụ điện có điện dung C=10^-4/2π F. Cường độ tức thời là i=Iocos(100πt+π/4) (A). Điện trở R có giá trị
Đặt điện áp xoay chiều u (có giá trị hiệu dụng U và tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Cho R/L = 100π rad/s. Nếu f = 50 Hz thì điện áp uR ở hai đầu điện trở R có giá trị hiệu dụng bằng U. Để uR trễ pha π/4 so với u thì ta phải điều chỉnh f đến giá trị f0. f0 gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Một đoạn mạch xoay chiều có điện trở thuần R = 32 Ω và tụ C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có tần số f = 50 Hz. Kí hiệu uR, uC tương ứng là điện áp tức thời 2 đầu phần tử R và C. Biết rằng 625 uR^2 + 256 u^2= ( 1600)^2 (V^2). Điện dung của tụ là
A..10^-3/2π F. B.10^-4/2π F. C.10^-3/5π F. D.10^-4/5π F