Câu 1:Xã hội phong kiến phương Đông:
- Thời kỳ hình thành: Từ thế kỷ III trước Công nguyên đến khoảng thế kỷ X, từ rất sớm.
- Thời kỳ phát triển: từ thế kỷ X đến XV, phát triển khá chậm.
- Thời kỳ khủng hoảng: từ thế kỷ XVI đến XIX và kéo dài suốt 3 thế kỉ.
- Cơ sở kinh tế: nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn.
- Giai cấp cơ bản: địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thế chế chính trị: quân chủ.
Xã hội phong kiến phương Tây (châu Âu):
- Thời kỳ hình thành: từ thế kỉ V đến thế kỉ X, hình thành muộn, sau Xã hội phong kiến phương Đông.
- Thời kỳ phát triển: từ thế kỷ XI đến XIV, phát triển rất phồn thịnh .
- Thời kỳ khủng hoảng: từ thế kỷ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản.
- Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa.
- Giai cấp cơ bản: Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thế chế chính trị: Quân chủ
Câu 1, 2:
* Giống nhau:
- Đều là :
+ Cơ sở kinh tế chủ yếu là : nông nghiệp
+ Xã hội có hai giai cấp: thống trị - bị trị.
+ Giai cấp thống trị có cuộc sống sung sướng dựa vào bóc lột địa tô.
* Khác nhau:
Xã hội phong kiến ở phương Đông | Xã hội phong kiến ở phương Tây | |
Thời gian hình thành | Hình thành sớm (Trước công nguyên) | Hình thành muộn (Thế kỉ V) |
Giai cấp | Hai giai cấp: Địa chủ - nông dân lĩnh canh | Hai giai cấp: Lãnh chúa – nông nô |
Quá trình phát triển | Phát triển chậm, suy vong kéo dài | Phát triển nhanh, suy vong nhanh |
Bản chất nền kinh tế | Nông nghiệp mở rộng | Nông nghiệp khép kín |