1 các tác dụng của dòng điện xoay chiều . Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
Nhận biết đc ampe kế vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều
Mong mọi người giúp mình với ạ ❤️
Bài 2:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 10 V không đổi, vôn kế có điện trở rất lớn; R1 = 4 Ω, R2 = 8 Ω, R3 = 10 Ω, R4 là một biến trở đủ lớn.
a) Biết vôn kế chỉ số 0. Tính R4.
b) Biết UCD = 2V. Tính R4 .
c) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không đáng kể, dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D. Tính R4 để số chỉ của ampe kế là 400 mA.
Cho mạch điện như hình vẽ biết R1=15ôm; R2=90ôm;R3=15ôm ;R4 là 1 biến trở.Hiệu điện thế Uab không đổi (bỏ qua diện trở của ampe kế và của khoá k) A) khoá k mở điều chỉnh R4=24om thì ampe kế chỉ 0,9A.Tính Hiệu điện thế Uab B) điều chỉnh R4đến giá trị sao cho dù đóng hay mở khoá k thì số chỉ của Ampe kế vẫn ko đổi .xác định giá trị R4lúc này C)vs giá trị R4 vừa tính được ơi câu b,hãy tính số chỉ của ampe kế và cường độ dòng điện qua khoá k khi K đóng
Chủ đề 1: cảm ứng điện từ
1 các tác dụng của dòng điện xoay chiều . Đo cường độ và hđt xoay chiều
Nhận biết đc ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ nêu đc các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ của điện áp xoay chiều
2 truyền tải điện năng đi xa
Giải thích đc vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện nêu đc công suất điện hao phí trên dường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây
3 máy biến thế ( máy biến áp)
Nêu đc nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp nêu đc điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn nêu đc một số ứng dụng của máy biến áp giải thích đc nguyên tắc hoạt đông của máy biến áp và vận dụng đc công thức u1/u2=n1/n2
: Một mạch điện có sơ đồ như hình bên, gồm biến trở MN có điện trở toàn phần 54 ; R1 =R2 = 90 , kí hiệu ghi trên các bóng đèn Đ1: 6V – 3W; trên Đ2: 6V – 0,4W và trên Đ3 và Đ4 đều là 3V–0,2W. 1.Lập biểu thức tính điện trở của mạch AB khi con chạy C nằm ở vị trí bất kỳ trên biến trở. 2.Đặt vào hai điểm A và B hiệu điện thế U = 16V. Hãy xác định vị trí của con chạy C để: a) Các bóng đèn sáng đúng công suất định mức. b) Công suất tiêu thụ trên toàn mạch là nhỏ nhất. Coi điện trở của các đèn không đổi và bỏ qua điện trở các dây nối.
Câu 8. Giữa 2 điểm AB có hiệu điện thế 0⁰=36V người ta mắc // 2 điện trở R1=40Ω ; R2=60Ω a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) tính cường độ dòng điện qua mỗi dòng điện qua mạch chính c) tính công suất của toàn mạch d) mắc thêm 1 bóng đèn + có ghi 12V~24V nói tiếp mạch trên . Đèn Đ có sáng bình thương không tại sao?
1.Hai loại điện trở 3 ôm và 5 ômmắc nối tiếp chúng với nhau được điện trở tương đương của mạch là 55 ôm. Hỏi số điện trở mỗi loại lần lượt bằng bao nhiêu?
2.Một bóng đèn Đ loại 6V-3W mắc nối tiếp với một biến trở Rbvào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 9V. Biết đèn sáng bình thường, cường độ dòng điện qua biến trở là:
Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường, phải chọn hai bóng đèn:
3.Mạch điện gồm ampe kế có điện trở không đáng kể mắc nối tiếp với một bóng đèn loại 12V-6W vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Khi đó, ampe kế chỉ
4.Cho mạch điện gồm {R3// ( R1ntR2 )}. Biết R1 = 2Ω; R2 = 8Ω; R3 = 10Ω và công suất tiêu thụ của điện trở R3 bằng 1,8 W. Công suất tiêu thụ của mạch bằng:
5.Cho mạch điện gồm {R3 // (R1nt R2)}. Biết R1 = 2Ω; R2 = 8Ω; R3= 10Ω và công suất tiêu thụ của mạch bằng 3,6W. Công suất tiêu thụ của điện trở R3 bằng:
6.Cho mạch điện gồm {R3// (R1nt R2)}. Biết R1 = 2Ω; R2= 8Ω; R3= 10Ω và công suất tiêu thụ của mạch bằng 3,6W. Công suất tiêu thụ của điện trở R2 bằng:
7.Mạch điện gồm một bếp điện có điện trở Rb (Rbcó thể thay đổi) mắc nối tiếp với một điện trở R= 20 ôm Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch bằng 220V. Để công suất tiêu thụ của bếp đạt giá trị cực đại, thì điện trở Rb có giá trị bằng:
Cho mạch điện có các thông số sau. U = 36V; R2 = 4; R3 = 6; R4 = 12; R6 = 2; ampekế có điện trở không đáng kể; vôn kế có điện trở rất lớn
1. R1 = 8:
a. Khi K mở: Ampe kế chỉ 1,35A. Tính R5 Và số chỉ vôn kế?
b. Khi K đóng: Tính số chỉ ampek kế và I qua K.
2. Khi khoá K đóng: Tính R1 để dòng điện qua K là 1,25A; khi đó công suất tiêu thụ ở R4 là bao nhiêu?