Chọn B.
Phép lai cho kiểu hình ở con đực và con cái giống nhau là B : AaXbXb × Aa XbY
Chọn B.
Phép lai cho kiểu hình ở con đực và con cái giống nhau là B : AaXbXb × Aa XbY
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai: A a X B X b × A a X B Y cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình
D. 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai: AaXBXb × AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
C. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình
D. 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình
Phép lai P: AaXbXb x AaXBY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trọi 2 tính trạng chiến tỉ lệ là bao nhiêu?
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỷ lệ kiểu hình giống nhau
Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F, đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ : 4 con đực mắt vàng : 1 con đực mắt trắng; 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen qui định màu mắt có hiện tượng di truyền liên kết giới tính.
II. Phép lai của F1: AaXBXB x AaXbY.
III. Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là 1/6.
IV. Ở F3, kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ 7 9
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen (A, a và B, b) quy định. Khi lai cá thể đực lông trắng thuần chủng với cá thể cái lông đen thuần chủng thu được F1 gồm: 100% cá thể cái lông vằn, 100% cá thể đực lông đen. Cho F1 tự giao phối, thu được F2 có tỉ lệ 3 lông vằn: 3 lông đen: 2 lông trắng. Khi nói về phép lai trên, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I. Trong 2 cặp gen quy định tính trạng màu lông, có 1 cặp gen nằm trên NST thường và 1 cặp gen nằm ở vùng tương không tương đồng trên X.
II. Kiểu gen của thế hệ bố mẹ là: AAXbXb x aaXBY
III. Trong kiểu gen của cơ thể đực ở F1 có thể có mặt đồng thời cả 2 alen trội.
IV. Con cái ở F1 dị hợp về cả 2 cặp gen.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Biết rằng tính trạng do một gen quy định, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?
A. XbY × XbXb
B. XBY × XBXb
C. XbY × XBXB
D. XBY × XBXB
Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen
cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về đời F1?
I. Có 56 kiểu gen.
II Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính trạng trội.
III. Có 24 kiểu hình.
IV. Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,15%.
V Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen A B a b X D E X d e × A b a B X D e Y cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về đời F 1 ?
I. Có 56 kiểu gen.
II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính trạng trội.
II. Có 24 kiểu hình.
III. Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,15%.
V. Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái.
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3