Cho m gam hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Mg, Fe, Zn, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 1,456 lít (đktc) H2. Cũng m gam hỗn hợp X tác dụng với khí Cl dư tạo ra (m+4,97) g hỗn hợp các muối. Khối lượng Fe trong m gam X là?
Hỗn hợp a gồm 2 kim loại Fe và Cu có khối lượng m gam. cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn. nếu cho A tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc nóng dư thì thu được 4,48 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HCL 1 m đã dùng biết HCl dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng. C. điện lượng khí SO2 ở trên qua dung dịch brom dư Sau đó nhỏ tiếp BaCl2 đến dư vào dung dịch tính khối lượng kết tủa thu được.
Hòa tan 10,55 gam hỗn hợp Zn và ZnO vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí H2 ở (đktc).
a) tính % khối lượng của từng chất trong hỗn hợp.
b) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dd y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng dd HCl dư thì thu được 2,688 lít H2 (đktc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe
Hòa tan hoàn toàn 24,8g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Mg, Cu vào H2SO4 đặc nóng và dư, ta thu được dd A. Cô cạn dd thu được 132g hỗn hợp muối khanCũng lấy 24,8 g hỗn hợp X cho phản ứng với HCl dư thấy thoát ra 11,2 lít khí H2 ở đkc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Câu 1: Cho 0,1 mol Mg và 0,2 mol Fe vào dung dịch HCl thì thu được dung dịch A. Cho dung dịch A kết tủa hoàn toàn bằng NaOH thì thu được kết tủa B, nung B đến khối lượng không đổi thì thu được m gam rắn gồm Fe2O3 và MgO. Tính m.
Câu 2: Cho 15,8 gam gồm hỗn hợp nhiều kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thây dung dịch tăng 15 gam. Tính m dung dịch H2SO4 loãng 20% (dùng dư 10%).
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và CuO bằng 100 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 1M thì thu được 0,1 mol H2 và m gam muối. Tính m.
Cho 10,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy giải phóng 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho dung dịch A tác dụng với dụng NaOH dư được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung trong không khí tới khối lượng không đổi được chất rắn C. Tính khối lượng chất rắn C.
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn trong dd H2SO4 đặc nóng người ta thu được dd có chứa a gam hỗn hợp muối và 4,48 lít SO2(đktc).Mặt khác , nếu đem m gam hỗn hợp X trên tác dụng vs dd HCl thì cần vừa đủ 200 ml dd HCl 1,5M. a) Tìm giá trị của m,a. b) Để pha loãng dd H2SO4 đặc trên ta nên cho axit vào nước hay nước vào axit?
Cho 18,7g hỗn hợp gồm MgCO3, CaCO3 và Na2CO3 tan hoàn toàn trong dd HCl lấy dư, sau phản ứng có 4,48l khí CO2 thoát ra (dktc) và trong dd chứa x gam hh muối tan. Tính giá trị của x