a) CTHH của muối tạo thành là: FeCl2
b) Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:
mHCl = 12,7 + 0,2 - 5,6 = 7,3 gam
c) nHCl = 0,2 mol
=> CM HCl = 0,2/0,1 = 2M
a) CTHH của muối tạo thành là: FeCl2
b) Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:
mHCl = 12,7 + 0,2 - 5,6 = 7,3 gam
c) nHCl = 0,2 mol
=> CM HCl = 0,2/0,1 = 2M
Cho 1,5g Mg và Mgo tác dụng vừa đủ với H2SO4 sau phản ứng thu được 0,336l khí ở đktc
a) Tính thành phần phần trăm có trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ phần trăm của axit đã dùng
c) Tính khối lượng muối tan được trong nước
Cho 1.2 gam hỗn hợp gồm sắt và đồng tác dụng với dung dịch axit Clohiđric dư. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ( ở đktc ). a. Viết các phương trình hoá học. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 18,25 g axit HCL a, viết phương trình hóa học xảy ra b, tính khối lượng mg đã dùng và thể tích H thoát ra sau phản ứng c,nên hiệu suất quá trình thu được 90% thì thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu
1.Hòa tan a gam BaSO3 vào 500g dung dịch axit HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí SO2 ở đktc.
a. Tính a=?
b. Tính nồng độ % của axit tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ % của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng.
2. Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hốn hợp gồm Mg và MgO cần dùng 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thấy có 8,96 lít khí H2 thoát ra ở (đktc).
a. Viết PT pư xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
c. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
d. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl tham gia pư.
đ. Coi thể tích dung dịch không đổi tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau pư?
3. Hòa tan 19,2g hốn hợp bột kim loại Mg và Fe cần 400g dung dịch HCl 7,3%.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc?
c. Tính % theo khối lượng từng chất có trong hỗn hợp?
1.Khối lượng dung dịch NaOH 25% cần dùng để hấp thụ 4,48 lít khí CO2 ở đktc tạo ra muối axit có khối lượng bao nhiêu ?
2. Đốt hỗn hợp gồm Cu và Ag trong khí oxi dư, phản ứng xong thu được chất rắn A. Cho chất rắn A tan trong dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được chất rắn B. Chất rắn B là gì ?
Cho 73g dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a g CaSO3, thu được dd A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A của đ và khí B? Tính nồng độ % củ dd A thu được sau phản ứng
Cho 1 lượng Kẽm dư vào 200ml dd axit clohydric phản ứng xong thu được 4,48 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng