Chọn đáp án C
H2SiO3 là axit kết tủa dạng keo, không tan trong nước
Chọn đáp án C
H2SiO3 là axit kết tủa dạng keo, không tan trong nước
Xét các phát biểu sau:
(a) Kim loại Na phản ứng mạnh với nước;
(b) Khí N2 tan rất ít trong nước;
(c) Khí NH3 tạo khói trắng khi tiếp xúc với khí HCl;
(d) P trắng phát quang trong bóng tối;
(e) Thành phần chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl.
B. H2SO4.
C. NaHSO4.
D. NH3.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh.
Chất nào dưới đây không tan trong nước?
A. GLyxin.
B. Saccarozơ.
C. Etylamin.
D. Tristearin.
Chất nào dưới đây không tan trong nước?
A. GLyxin.
B. Saccarozơ.
C. Etylamin.
D. Tristearin
Chất nào dưới đây không tan trong nước?
A. GLyxin
B. Saccarozơ
C. Etylamin
D. Tristearin
Chất nào dưới đây không tan trong nước?
A. GLyxin.
B. Saccarozơ.
C. Etylamin.
D. Tristearin
Để phân biệt dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và andehit axetic có thể dùng chất nào trong số các chất sau đây làm thuốc thử?
A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.
B. Nước brom và NaOH.
C. HNO3 và AgNO3/NH3.
D. AgNO3/NH3 và NaOH.
Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước
A. MgCl2
B. HClO3
C. Ba(OH)2
D. C6H12O6 (glucozơ).