Ta có mạch ( R1ntR4)//R3)ntR1
=>R14=R1+R4=6 \(\Omega\)
=>R143=\(\dfrac{R14.R3}{R14+R3}=1,5\Omega\)
=>Rtđ=R134+R1=3,5\(\Omega\)
Vậy.................
Ta có mạch ( R1ntR4)//R3)ntR1
=>R14=R1+R4=6 \(\Omega\)
=>R143=\(\dfrac{R14.R3}{R14+R3}=1,5\Omega\)
=>Rtđ=R134+R1=3,5\(\Omega\)
Vậy.................
Cho mạch điện như hình vẽ
R1 nt (R3 nt R4//R2)
UAB = 35V, R1=15Ω, R2=5Ω, R3=7Ω, R4=10Ω
a) Tính điện trở của đoạn mạch AB
b ) Tính cddd qua các điện trở
Cho mạch điện ((R1 nt R2)//R3) nt R4 với R1=2R2=4R3=R4=a,U=12V
Tính điện trở tương đương
Tính U1,U2,U3,U4
cho mạch điện như hình vẽ: R1=45; R2=90; R3=15; R4 là một biến trở hiệu điện thế Uab không đổi
Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó U = 24V, R1 = 12 , R2 = 9 , R3 = 6 , R4 = 6 . Ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2 và số chỉ của ampe kế.
Câu 11: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U= 12V,
R1= 8Ω, R3= 15Ω, ampe kế chỉ 2A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính R2
c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở R1 và R2.
Bài 1: Mạch điện có 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, với R1 = R2 = 20 Ω.
a/ Tính điện trở tương đương cả mạch
b/ mắc thêm R3= 20 Ω nối tiếp vào mạch. Tính điện trở tương đương cả mạch lúc này
Cho mạch điện ({R1 nt R2}//r3) nt R4 với R1=2R2=4R3=R4=a. CĐDĐ mạch chính là I=4A tính CĐdđ qua các điện trở
Cho mạch điện như hình 1.1,
trong đó R1= R2= 8Ω. Hiệu điện thế UAB= 16V
luôn không đổi, điện trở các dây nối không đáng kể.
1. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và
cường độ dòng điện qua mạch.
2. Mắc thêm điện trở R3= 16Ω vào đoạn mạch trên
như sơ đồ hình 1.2.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, cường độ
dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch.
b. Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở và
của đoạn mạch.