Gọi mol Fe2O3 là a
=> nCu= 2a
=> 160a + 64a = 14.4
=>a = 9/140(mol)
=> mCu=9/140*64=4.14(g)
do cu không tan trong dung dịch HCl => m = 4.14(g)
Gọi mol Fe2O3 là a
=> nCu= 2a
=> 160a + 64a = 14.4
=>a = 9/140(mol)
=> mCu=9/140*64=4.14(g)
do cu không tan trong dung dịch HCl => m = 4.14(g)
cho 21,6g hỗn hợp Zn Fe Cu phản ứng vừa đủ với mg dung dịch H2SO4 25% .sau phản ứng thu được 6,72l khí ở dktc và 3g chất rắn không tan .
A, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
B, Tính m
C, Tính C% của chất rắn trong dung dịch sau phản ứng
Câu 3. (3.0 điểm): Cho hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa lớn nhất thì thu được chất rắn E. Nung E trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G.
Xác định thành phần các chất có trong Y, Z, A, B, D, E, G. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Để hòa tan 28,2g hỗn hợp gồm ZnO, MgO và Fe2O3 cần dùng 328,5g đd Hcl 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch B đem dung dịch B đi khô cạn được m(g) muối khan. Tính m
Bài 1 : Cho 25 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào cốc đựng 200 ml dung dịch HCl, cô cạn cốc X được 53,4 gam chất rắn . Nếu cũng cho 25 gam hỗn hợp X vào cốc chứa 400 ml dung dịch HCl trên, khi cô cạn cốc X được 74,7 gam chất rắn. Tính khối lượng của Mg trong X
Bài2 : Hòa tan 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị II vào 500 gam dung dịch HCl có nồng độ 3,65% giải phóng 4,48 lít khí (đktc) . Mặt khác, đẻ hòa tan 4,8 gam M cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M . Xác định tên kim loại M và tính thàn phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Chia m gam hỗn hợp bột X gồm Fe3O4 và Cu làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho phản ứng với dung dịch HCl dư thấy có 4,8 gam chất rắn không tan.
- Phần 2: Phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít NO (đo ở đktc).
Tính giá trị của m.
Dẫn luồng hí CO dư đi qua 37,68 gam hỗn hợp X chứa CuO, Fe2O3, MgO, PbO, Fe3O4 nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Sục hỗn hợp khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,0 gam kết tủa trắng. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. Xác định khối lượng của hỗn hợp chất rắn Y
Ngâm 21,6g một hỗn hợp gồm 3 kim loại: Zn, Fe, Cu trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Phản ứng xong thu được 3g chất rắn không tan và 6,72l khí ở đktc.
Xác định % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Đốt cháy m gam Mg thu được hỗn hợp A. Hòa tan hỗn hợp A trong 200 ml dung dịch HCI (vừa đủ) thu duoc dung dịch B và 1,12 lít khí (dktc). Cô cạn dung dịch B thu dưoc 14,25 gam muối khan. Tính m và nồng đo mol của dung dịch HCI đã dùng.
Cho 5,84 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào cốc đựng 50 g dung dịch HCl. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí A(đktc), dung dịch B và chất rắn C. Lọc C sấy khô rồi nung ngoài không khí. Đến m không đổi, được 4,72 g chất rắn D.
a) Tính %m mỗi kim loại trong X
b) Tính C% của dung dịch HCl đang dùng