nS = \(\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
nSO2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Pt: S + O2 --to--> SO2
Theo pt: nS = nSO2 = 0,4 mol < 0,5 mol
=> S dư
nO2 = nSO2 = 0,4 mol
VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (lít)
nS = \(\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
nSO2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Pt: S + O2 --to--> SO2
Theo pt: nS = nSO2 = 0,4 mol < 0,5 mol
=> S dư
nO2 = nSO2 = 0,4 mol
VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (lít)
Đốt cháy 16g S2 thu đc 8,96 lit khí CO2(đktc)
a,CMR: S dư
b,Tính thể tích O2
đốt cháy hết một lượng lưu huỳnh (S) cháy trong 2,24 lít khí oxi (ở đktc) sinh ra khí sunfurơ (SO2). Hãy cho biết :a, thể tích khí sunfurơ thu được ở đktc ?b, khối lượng lưu huỳnh đã bị đốt cháy ?
Đốt cháy 15 gam một quặng sắt chứa Fe và S (trong đó a% tạp chất không cháy) trong bình đựng V lít không khí vừa đủ (đktc) thu được 16 gam Fe2O3 và 8,96 lít khí SO2 (đktc).
a/ Tìm CTHH của quặng sắt.
b/ Tìm a, V.
c/ Tính khối lượng Fe3O4 để chứa lượng Fe bằng lượng sắt có trong 15 gam quặng sắt trên.
hỗn hợp khí A gồm O2 và C2H6 có tỷ lệ thể tích tương ứng 2:3.Cho 8,4 lít A vào bình kín ,tạo điều kiện để đốt cháy hoàn A đc CO2 và H2O.
a,Tính V khí dư trong P/ứng
b,Tính V CO2 sinh ra(đktc)
Đốt cháy hoàn toàn 19,5g kim loại kẽm trong bình chứa khí o2 a) tính thể tích o2 (ở đktc) cần dùng trong phản ứng trên b) tính khối lượng KCIO3 cần nhiệt phân để thu được khí o2 cần dùng ở câu a
Cho V lít khí O2 ở đktc tác dụng 16,2g Fe. Sau phản ứng thu được 16g Fe2O3. Chứng minh rằng O2 phản ứngg hết, Fe dư? Tính thể tích và khối lượng Fe còn dư