Bằng phương pháp hóa học phân biệt các chất màu trắng sau :
CaO , \(Na_2CO_3\) , \(P_2O_5\)
1 Khi đốt khí axetilen (C₂H₂), số mol CO₂ và H₂O được tạo thành theo tỉ lệ là:
A 1 : 1
B 2 : 1
C 1 : 2
D 1 : 3
2 Axetilen có tính chất vật lý:
A là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
B là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
C là chất khí không màu, không mùi, tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
D là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
3 Ứng dụng nào sau đây “không” phải ứng dụng của etilen?
A Điều chế rượu etylic và axit axetic.
B Điều chế khí gas.
C Dùng để ủ trái cây mau chín.
D Điều chế PE.
Cho 6(g) hỗn hợp khí X(metan,etilen) đi qua dd brom dư, thấy dd bị nhạt màu và có 4.48(l) khí thoát ra. Các V đo ở dktc
a, Tính % theo V mỗi khí trong hh X
b, Đốt cháy ht hh X. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 300 ml dd Ca(OH)_2 1M thu được m(g) kết tủa. Tính m
Câu 30. Cho 4 lít hỗn hợp etilen và metan ở đktc vào dung dịch brôm, dung dịch brom nhạt màu dần. Sau phản ứng người ta thu được 18,8 g đi brom etan.
a) Tính khối lượng brôm tham gia phản ứng ?
b) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ?
c) Tính thể tích không khí cần để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên, biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Cho 11,424 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2 và hai h.c A,B mạch hở (B hơn A một ngtử cacbon) vào bình khí có sẵn bột Ni. Nung hỗn hợp X, sau một thời gian thu được hh Y gồm 6 h.c có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,63
a. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trong oxi dư thu được 14,112 lít (đktc) khí CO2 và 11,52 gam H2O. Xác định CTPT của 2 h.c A và B.
b. HH Y làm mất màu tối đa V lít dd Br2 M và thoát ra 1,568 lít (đktc) hh khí Z. Tính V và tổng thể tích các khí A, B trong hh Y. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c. Viết các pt điều chế polietilen và etyl axetat từ chất A, các chất vô cơ cần thiết khác và đk xem như có đủ.
Cho 5,6 lít hỗn hợp etilen và metan ở đktc vào dung dịch brôm, dung dịch brôm nhạt màu dần. Sau phản ứng người ta thu được 18, 8 gam đi brôm etan
a) Viết PTPƯ xảy ra
b) Tính khối lượng brôm tham gia phản ứng
c) xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
Đốt một hỗn hợp khí gồm metan và etilen có thể tích 6,72 lít ( đktc). Dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 50g chất kết tủa. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 3: Dẫn 5,6lit hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen (đktc) đi qua dung dịch brom, thấy dung dịch brom bị mất màu và khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 48gam.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính thể tích dung dịch brom 0,25M đã dùng?( các phản ứng xảy ra hoàn toàn)