PTPƯ:
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15 mol
nNa2CO3 = nCO2 = 0,15 mol
a = mNa2CO3 = 0,15.106 = 15,9 g
PTPƯ:
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15 mol
nNa2CO3 = nCO2 = 0,15 mol
a = mNa2CO3 = 0,15.106 = 15,9 g
Chia 20g hỗn hợp X gồm Al,Fe,Cu thành hai phần bằng.
Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí ở đktc.
Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí ở đktc
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp X
Cho V lít khí CO đktc đi qua ống sứ chứa 2,32g oxit sắt kim loại nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18.Dẫn toàn bộ lượng khí này vào bình chứa 2000ml dung dịch Ca(OH)2 0,015M.Kết thúc phản ứng thu được 2g kết tủa và dung dịch A.Lọc tách kết tủa rồi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A ta thu được p gam kết tủa.Cho toàn bộ lượng kim loại thi được ở trên vào bình chứa dung dịch HCl dư,phản ứng kết thúc ta thu được 0,672 lít khí H2 đktc.Viết các PTHH xảy ra.Tính C,m,p và xác định CT của oxit kim loại
Hòa tan 10.6 g Na2CO3 vào 200g dung dịch HCl 7.3% thu được dung dịch A và khí B( đktc).
a, tìm thể tích khí B
b, xác định nồng độ % các chất có trong dung dịch A
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch HCl thu được 2,688 lít khí.Cùng cho một lượng hỗn hợp X trên vào dung dịch HNO3 dư,đun nóng,sau phản ứng hoàn toàn thu được 537,6 ml một chất khí Y ( sản phẩm khử duy nhất ).Xác định công thức phân tử của khí Y,biết các thể tích khí đo ở đktc
Cho kim loại sắt phản ứng vừa đủ vào 500ml dung dịch HCl. phản ứng thu được 6,7 lít khí H2(đktc).Biêt Fe=56;H=1;Cl=35,5 a.Viết phương trình phản ứng b.Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng c.Tính nồng độ mol HCl đã dùng
Cho 7,2g hỗn hợp A gồm fe và FexOy tan hết trong dung dịch HCl 1M dư thu được 0,56 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B.Cho toàn bộ dung dịch B vào NaOH dư đun xôi trong điều kiện có không khí lọc lấy kết tủa rửa sách nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 8g chất rắn
a) Xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Tím công thức oxit sắt
c) Tính thể tích HCl dư
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 bằng 400ml dung dịch HCl 1,5M thoát ra 5,6 lít khí CO2 đktc và dung dịch A.Trung hòa axit còn dư trong A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 39,9g muối khan.Tìm % khối lượng hỗn hợp ban đầu
Hỗn hợp A gồm CuO và Cu. Cho hỗn hợp A tác dụng với 100,85ml dung
dịch HCl 36,5% (d = 1,19g/ml) thu được dung dịch B và chất rắn không tan C. Hoà tan
C trong axit H2SO4 đặc, đun nóng thì có 11,2 lít khí mùi hắc bay ra (ở đktc). Cho V ml
dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml) vào dung dịch B thì thu được 39,2g chất kết tủa.
a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong A.
b) Tính V? Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hâp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí Co2 vào 200ml dung dịch NaOH 1,75.tính nồng độ mol dung dịch chất sau phản ứng (biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)