Năm 2017 là khoảng 95,5 triệu người đứng thứ 14 trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: C
Năm 2017 là khoảng 95,5 triệu người đứng thứ 14 trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Vùng nào được coi là trọng điểm sản xuất lúa ở nước ta
A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 15: Điều kiện tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ thích hợp chuyên canh loại cây nào?
A. Cây lương thực. B. Cây CN hàng năm.
C. Cây CN lâu năm. D. Các loại rau ôn đới.
Câu 16: Khí hậu nổi bật vùng Đông Nam Bộ là
A. nhiệt đới, nóng khô quanh năm. B. cận xích đạo, nóng quanh năm.
C. cận xích đạo, có mưa quanh năm. D. nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh.
13, Đâu không phải là điều kiện thuận lợi trong phát triển sản xuất nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. Người dân nhiều kinh nghiệm.
C. Mùa khô sâu sắc kéo dài. D. Diện tích đất phù sa lớn.
Câu 14. Dich vụ không phải là ngành A. Đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người. B. Gồm dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công cộng. C. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội. D. Nền kinh tế càng đa dạng dịch vụ càng phát triển.
Câu 14: (Nhận biết)
Các tỉnh nào có bãi cá, bãi tôm lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Kiên Giang, Bạc Liêu.
B. Cà Mau, An Giang.
C. Kiên Giang, Cà Mau.
D. Đồng Tháp, Sóc Trăng.
Câu 15. Vai trò to lớn về mặt xã hội của ngành dịch vụ là A. đóng góp to lớn vào GDP cả nước, thúc đẩy kinh tế phát triển. B. tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. C. vận chuyển nguyên liệu, vật tư sản xuất cho các ngành. D. tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất.
Câu 15: (Nhận biết)
Các đảo quần đảo thuộc vùng Đồng bằng Sông Cửu Long tập trung nhiều nhất ở
A. phía Nam.
B. trong vịnh Thái Lan.
C. phía Đông Nam.
D. vùng cửa sông Cửu Long
Câu 10. Giải pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng lao động của nước ta là A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. đẩy mạnh xuất khẩu lao động. C. đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa. D. phát triển giáo dục và đào tạo.
Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi theo hướng
A. nhóm tuổi dưới 15 tăng; nhóm tuổi trên 60 giảm.
B. nhóm tuổi dưới 15 tăng; nhóm tuổi trên 60 tăng.
C. nhóm tuổi dưới 15 và nhóm tuổi trên 60 đều giảm.
D. nhóm tuổi từ 15 đến 59 và nhóm tuổi trên 60 tăng.
Câu 9: Diện tích đất phù sa ngọt của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là khoảng
A. 1,2 triệu ha. B. 1,3 triệu ha. C. 1,4 triệu ha. D. 1,5 triệu ha.
Câu 10: Loại khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sét, cao lanh. B. đá vôi, than bùn. C. bôxit, dầu khí. D. oxit titan, cát trắng.