Phép lai phân tích là phép lai giữa những cá thể có kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn.
Đáp án cần chọn là: A
Phép lai phân tích là phép lai giữa những cá thể có kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Lai phân tích là phép lai giữa tính trạng A. trội với lặn, xác định kiểu gen của tính trạng lặn. B. trội với lặn, xác định kiểu gen của tính trạng trội. C. trội với trội, xác định kiểu gen của tính trạng lặn. D. lặn với lặn, xác định kiểu gen của tính trạng trội.
Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn là:
A. Lai phân tích.
B. Tạo giống mới.
C. Tạo dòng thuần chủng.
D. Lai hữu tính
Câu 1:(Biết): Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn là A.Lai phân tích. B.Tạo giống mới. C.Tạo dòng thuần chủng. D.Lai hữu tính. Câu 02:(Biết): Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân. A.Kì sau. B.Kì đầu. C.Kì trung gian. D.Kì giữa Câu 03:(Vận dụng): Ở đậu Hà Lan thân cao, hạt vàng là tính trạng trội so với thân thấp, hạt xanh. Khi cho lai hai thứ đậu thuần chủng này với nhau F2 thu được các kiểu hình là. A.Tất cả đều là thân thấp, hạt xanh. B.Thân cao, hạt vàng: Thân thấp, hạt vàng: Thân cao, hạt xanh: Thân thấp, hạt xanh C.Tất cả đều là thân cao, hạt vàng. D.Thân cao, hạt vàng: Thân thấp, hạt xanh. Câu 04:(Biết): Men den đã thành công trên đậu Hà Lan là vì. A.Hoa đơn tính và giao phấn. B.Hoa đơn tính. C.Hoa lưỡng tính và tự thụ phấn nghiêm ngặt. D.Hoa lưỡng tính và sinh sản nhanh. Câu 05:(Biết): Từ một noãn bào bậc I qua giảm phân sẽ tạo ra. A.4 trứng. B.1 trứng và 3 thể cực. C.3 trứng và 1 thể cực. D.2 trứng và 2 thể cực. Câu 06:(Biết): Giảm phân là hình thức sinh sản của A.Hợp tử sau thụ tinh. B.Tế bào sinh dục thời kì chin. C.Tế bào sinh dưỡng. D.Tế bào mầm sinh dục. Câu 07:(Biết): Đơn phân của ADN là? A.A, T , G , X B.C, H , O , N C.A, U , T , X D. A, U , G , X Câu 08:(Biết): Theo nguyên tắt bổ sung thì các Nuclêotit nào trong ADN sẽ liên kết với nhau theo từng cặp. A.A-G, T – X B.A-T, G – X C. X – A, G – T. D.A-C, G – T Câu 09:(Hiểu) Vì sao nói nhiễm sắc thể có chức năng di truyền. A.NST là cấu trúc mang gen (ADN) B.NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em C.NST có trong nhân tế bào. D.NST có tính đặc thù. Câu 10:( Biết): Quá trình tự nhân đôi của AND dựa theo nguyên tắc nào. A.Nguyên tắc di truyền B.Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn C.Nguyên tắc bán bảo toàn D.Nguyên tắc bổ sung
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình lặn, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?
A. 4 phép lai
B. 3 phép lai
C. 2 phép lai
D. 1 phép lai
Câu 3: (1,5 điểm) Ở 1 loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định thân cao là trội so với gen a quy định thân thấp. Trong 1 phép lai giữa 2 cây P thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng là 25%. Hãy tìm tất cả các phép lai của P để thu được tỉ lệ kiểu hình nói trên? (Không cần viết sơ đồ lai chi tiết
Hãy xác định kết quả của những phép lai sau :
P | Hoa đỏ | Hoa trắng |
AA | aa | |
P | Hoa đỏ | Hoa trắng |
Aa | aa |
- Làm thế nào để xác định được kiểu gen mang tính trạng trội ?
- Điền từ thích hợp vào những chỗ trống trong câu sau đây:
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng …… cần xác định ……. với những cá thể mang tính trạng ………. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp ……….., còn nếu kết quả phép lai là phân tích thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp…………
Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 thân xám, cánh dài với ruồi cái thân đen cánh cụt trong thí nghiệm của Moocgan được gọi là lai phân tích? (Chỉ được chọn 1 đáp án) A. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn tương ứng B. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình lặn với cá thể mang kiểu hình lặn khác trong kiểu gen. C. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình trội khác trong kiểu gen D. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình lặn cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình trội
Cho phép lai AaBbDDEe* AabbDdEe a, Xác định F1 mang 3 trội: 1 lặn b, Xđ F1 mang 2 trội: 2 lặn c, Xđ F1 mang 1 trội: 3 lặn
1. Cho phép lai: Bb x Bb. Biết các gen trội lặn hoàn toàn, hỏi tỉ lệ cá thể mang tính trạng lặn ở đời con là bao nhiêu?
a. 75%
b. 50%
c. 25%
d. 30%
2. Khi cho 85 tinh trùng thụ tinh với 2 trứng sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu hợp tử?
a. 85
b. 2
c. 3
d. 1
3. Cho phép lai: Ab/ab x AB/ab. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở đời con là bao nhiêu?
a. 100%
b. 75%
c. 25%
d. 50%
4. Loại nuclêôtit nào dưới đây chỉ có ở ARN mà không có ở ADN?
a. Guanin
b. Uraxin
c. Timin
d. Xitôzin
5. Dựa vào đâu để phân chia ARN thành các loại: mARN, tARN và rARN?
a. Chức năng
b. Nguồn gốc
c. Kích thước
d. Số lượng nuclêôtit
6. Ngô có bộ NST 2n = 20. Số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng ở thể (2n+1) ở ngô là bao nhiêu?
a. 20
b. 21
c. 22
d. 23
7. Ở người, sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST số 21 đã làm phát sinh hội chứng nào?
a. Hội chứng Claiphentơ
b. Hội chứng Tơcnơ
c. Hội chứng Đao
d. Hội chứng 3X
8. Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu di truyền người?
a. Nghiên cứu tế bào
b. Theo dõi và phân tích phả hệ
c. Nghiên cứu tế bào
d. Tạo ưu thế lai
9. rARN là thành phần chính cấu tạo nên bào quan nào?
a. Lục lạp
b. Ti thể
c. Lizôxôm
d. Ribôxôm
10. Prôtêin được cấu tạo từ bao nhiêu nguyên tố chính?
a. 3
b. 4
c. 2
d. 6