PTHH: 3 C H 3 N H 2 + F e C l 3 + 3 H 2 O → F e O H 3 + 3 C H 3 N H 3 C l
0,3 ← 0,1
=> n C H 3 N H 2 = 0,3 mol => V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Đáp án cần chọn là: A
PTHH: 3 C H 3 N H 2 + F e C l 3 + 3 H 2 O → F e O H 3 + 3 C H 3 N H 3 C l
0,3 ← 0,1
=> n C H 3 N H 2 = 0,3 mol => V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Đáp án cần chọn là: A
Sục V lít khí C H 3 N H 2 vào dung dịch F e C l 3 dư thu được 1,605 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,016.
B. 1,008
C. 0,504
D. 0,112.
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch Al 2 SO 4 3 0,25M thì thu được kết tủa X và dung dịch Y. Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch Y lại thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,06
B. 0,23
C. 0,33
D. 0,43
Cho 12,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 0,5M thu được dung dịch B và hỗn hợp C gồm hai khí N2 và N2O có thể tích bằng 2,24 lít (đktc). Tỉ khối của C so với H2 là 18. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B thu được 1,12 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 35 gam và 3,2 lít
B. 36 gam và 2,6 lít
C. 11,6 gam và 3,2 lít
D. 11,6 gam và 2,6 lít
Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2, FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủA. Giá trị của V là
A. 16,8
B. 24,64.
C. 38,08.
D. 11,2.
Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2, FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủA. Giá trị của V là
A. 16,8.
B. 24,64.
C. 38,08.
D. 11,2.
Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2, FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủA. Giá trị của V là
A. 16,8.
B. 24,64.
C. 38,08
D. 11,2.
Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2, FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủA. Giá trị của V là
A. 16,8.
B. 24,64
C. 38,08.
D. 11,2.
Sục V lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba ( OH ) 2 thì thu được 19,7 gam kết tủa (TN1). Mặt khác, sục V lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba ( OH ) 2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa (TN2). Giá trị của V và a tương ứng là:
A. 6,72 và 0,1
B. 5,6 và 0,2
C. 8,96 và 0,3
D. 6,72 và 0,2
Hấp thụ hoàn toàn V lít C O 2 vào dung dịch C a O H 2 a M thì thu được m 1 gam kết tủa. Nếu hấp thụ (V +1,12 ) lít C O 2 vào dung dịch C a O H 2 trên thì thu được m 2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V 1 ) lít C O 2 vào dung dịch C a O H 2 đã cho thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m 1 : m 2 = 2 : 1; m 1 bằng 1/2 khối lượng kết tủa cực đại, các khí đều ở đktc. Giá trị của V 1 là
A. 3,36
B. 4,48
C. 6,72
D. 3,36