Đáp án A
B, C, D sai vì Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực..
Đáp án A
B, C, D sai vì Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực..
Tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau:
- Chỉ có "công cơ học" khi có …(1)… tác dụng vào vật và làm cho vật …(2)... theo phương vuông góc với phương của lực.
- Công cơ học là công của lực (khi một vật tác dụng lực và lực này sinh công thì ta có thể nói công đó là công của vật).
- Công cơ học thường gọi tắt là công.
công cơ học là công của lực vì:
A.cả 3 phương án trên đúng
B.chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật
C.lực tác dụng đã sinh ra công
D.lực tác dụng đã làm cho vật dịch chuyển theo phương của lực
58 Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau
A.
Đơn vị đo công là Oát ( W)
B.
Điều kiện có công cơ học là có lực tác dụng vào vật và có sự dịch chuyển của vật theo phương của lực.
C.
Chỉ cần có lực tác dụng vào vật là vật đó sinh công.
D.
Công cơ học chỉ phụ thuộc vào lực tác dụng vào vật không phụ thuộc vào quãng đường vật dịch chuyển
Trường hợp nào trong các trường hợp sau đây là có công cơ học? Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau đây:
(25 Điểm)
A Khi có lực tác dụng vào vật, nhưng vật vẫn đứng yên.
B Khi có lực tác dụng vào vật, cật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.
C Khi có lực tác dụng vào vật.
D Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo hướng vuông góc với phương của lực.
Câu 1: Trường hợp nào sau đây có công cơ học?
A. Khi có lực tác dụng vào vật
B. Khi vật chuyển động
C. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương của lực.
D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.
Câu 2: Công thức tính công suất là:
A. ℘ = B. ℘ = C. ℘ = A.t D. ℘ = A + t
Câu 3: Thế năng hấp dẫn (trọng trường) phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng
B. Trọng lượng riêng
C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.
D. Khối lượng và vận tốc của vật.
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng?
A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.
B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.
C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.
D. Các máy cơ đơn giản cho lợi cả lực và đường đi.
Câu 5: Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị của công cơ học?
A. N/m B. N/m2 C. N.m D. N.m2
Câu 6: Vật nào sau đây có động năng?
A. Tảng đá nằm trên cao
B. Lò xo bị nén
C. Cánh cung đang giương
D. Mũi tên đang bay
Câu 7: Vật nào sau đây không có động năng?
A. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
B. Máy bay đang bay.
C. Hòn bi nằm yên trên mặt bàn.
D. Viên đạn đang bay.
Câu 8: Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ năng?
A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng gọi là thế năng đàn hồi.
B. Cơ năng phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn
C. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
D. Cả A,B và C đều đúng.
Câu 9: Khi hoà tan 50cm3 cát vào 50cm3 ngô rồi lắc nhẹ ta được hỗn hợp ngô và cát là:
A. Nhiều hơn 100 cm3
B. Ít hơn 100 cm3
C. Bằng 100 cm3
D. Có thể ít hơn cũng có thể bằng 100 cm3
Câu 10: Khi hoà tan 0,5 lít nước và 0,5 lít rượu ta được hỗn hợp nước và rượu là:
A. Nhiều hơn 1 lít
B. Ít hơn 1 lít
C. Bằng 1 lít
D. Có thể ít hơn cũng có thể bằng 1 lít.
Câu 11: Chọn câu đúng:
A. Công suất là công thực hiện được trong một giây
B. Công suất là công thực hiện được trong một giờ
C. Công suất là công thực hiện được trong một ngày
D. Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
Câu 12: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?
A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.
B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.
C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.
Câu 1 : Trường hợp nào sau đây có công cơ học. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
A) Khi có lực tác dụng vào vật
B) Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực
C) Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực
D) Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên
Câu 2 : Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào không có công cơ học ?
A) Một người đang kéo một vật chuyển động
B) Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn
C) Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao
D) Máy xúc đất đang làm việc
Câu 3 :Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học ? Hãy chọn câu đúng
A) Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động
B) Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên
C) Ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang
D) Quả nặng rơi từ trên xuống
Câu 4 : Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất từ A đến B trên đoạn đường nằm ngang, tới B đổ hết đất rồi đẩy xe không theo đường cũ trở về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về. Câu trả lời nào sau đây đúng ?
A) Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì quãng đường đi được bằng nhau
B) Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo lượt đi lớn hơn lượt về
C) Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn
D) Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng nên đi chậm
Câu 1: Vật có cơ năng khi:
A. Vật có tính ì lớn. B. Vật có đứng yên.
C. Vật có khối lượng lớn. D. Vật có khả năng sinh công.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Chọn đáp án đúng nhất.
A. Khi có lực tác dụng vào vật.
B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực.
C. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực.
D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.
Câu 3: Trên một máy kéo có ghi: công suất 10CV ( mã lực). Nếu coi 1CV= 736W thì điều ghi trên máy có ý nghĩa là
A. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 kW trong 1 giây.
B. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 kJ trong 1 giờ.
C. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 J trong 1 giây.
D. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 kW trong 1 giờ.
Câu 4: Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục sản ra là
A. 600 W B. 1500 W C. 750 W D. 300 W
Câu 5: Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa?
A. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng yếu.
B. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.
C. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng mạnh, chúng chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng.
D. Tất cả các ý đều sai.
Câu 6: Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?
A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu.
B. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh.
C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại.
D. Tất cả các ý đều sai.
Câu 7: Một vật có khối lượng 3600 g có khối lượng riêng bằng 1,8 g/cm3. Khi thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng bằng 8500 N/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Lực đẩy Ác – si – mét lên vật có độ lớn bằng
A. 17 N B. 8,5 N C. 4 N D. 1,7 N
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng?
A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.
B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.
C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.
D. Các máy cơ đơn giản cho lợi về cả lực và đường đi.
Câu 9: Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.
B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.
C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.
D. Vì nước nóng hơn làm phân tử đường nở ra nên va chạm nhiều hơn vào phân tử nước
Câu 10: Vì sao nước biển có vị mặn?
A. Do các phân tử nước biển có vị mặn.
B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
điền từ thích hợp vào ô trống:
1. công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: lực tác dụng vào vật và...(1).....
2. khi vật có khả năng ...(2)... ,ta nói vật có cơ năng.
3. công thức nhiệt lượng vật thu vào là..(3)
4. nhiệt năng của 1 vật là tổng ...(4)... của các phân tử cấu tạo nên vật
2. lực nào sau đây khi tác dụng vào vật mà không có công cơ học? A. lực kéo của một con bò làm cho xe dịch chuyển B. lực kéo dây nối với thùng gỗ làm thùng trượt trên mặt sàn C. lực ma sát nghỉ tác dụng lên một vật\ D. lực ma sát trượt tác dụng lên 1 vật
Câu 1: Thế nào là công cơ học và công suất? Viết công thức tính công cơ học và công suất? Phát biểu định luật về công?
Câu 2: a. Khi nào vật có động năng, thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi? Mỗi dạng cơ năng này phụ thuộc vào những yếu tố nào? Lấy 1 ví dụ vật có động năng, 1 ví dụ vật có thế năng, 1 ví dụ vật vừa có thế năng vừa có động năng?
b. Trình bày về sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng? Lấy 3 ví dụ minh họa về sự chuyển hóa cơ năng?
Câu 3: a. Các chất được cấu tạo như thế nào? So sánh khoảng cách giữa các phân tử ở thể rắn, lỏng và khí? Khoảng cách này phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?
b. Các nguyên tử phân tử chuyển động hay đứng yên? Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến chuyển động của các nguyên tử, phân tử?
Câu 4: Một người kéo đều một gầu nước từ giếng sâu 4m trong thời gian 10 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 200 N. Công và công suất của người kéo là bao nhiêu?
Câu 5: Một đầu xe lửa kéo các toa tàu đi một quãng đường 200 mét bằng lực F = 75000N. Công của lực kéo là bao nhiêu ?
Câu 6: Một máy kéo thực hiện một công A = 3500J với lực kéo F = 700N để kéo một thùng hàng lên cao. Hỏi độ cao mà thùng hàng đã được nâng lên là bao nhiêu?
Câu 7: Một con bò kéo một thùng hàng theo phương ngang với một lực 800N đi được quãng đường 500m trong thời gian 150 giây . Bỏ qua công cản của lực ma sát. Công suất kéo của con bò là bao nhiêu?
Câu 8: Một máy kéo khi hoạt động với công suất 1800W để đưa một vật nặng lên cao trong 10 giây. Tính công mà máy đã thực hiện?
Câu 9: Cá muốn sống được phải có không khí. Hãy giải thích vì sao cá vẫn sống được trong nước?
Câu 10: Bỏ một cục đường phèn vào trong một cốc đựng nước. Đường chìm xuống đáy cốc. Một lúc sau, nếm nước ở trên vẫn thấy ngọt. Tại sao lại như vậy?