Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
1. Ở đồng bằng Sông Cửu Long, số lượng ốc bu vàng phát triển mạnh vào mùa gieo mạ.
2. Những đàn ong ở rừng tràm U Minh bị giảm mạnh do sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
3. Ở Bến Tre, rừng dừa ven sông Tiền bị giảm mạnh do một loại sâu đục thân làm khô ngọn.
4. Vào mùa nước lên, ở vườn Quốc Gia Tràm Chim (Đồng Tháp), cò, le le, bìm bịp,... kéo về làm tổ ở những cây tràm.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
A. (1) và (3)
B. (2) và (3)
C. (1) và (4)
D. (2) và (4)
Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở đồng bằng Sông Cửu Long, số lượng ốc bu vàng phát triển mạnh vào mùa gieo mạ.
(2) Những đàn ong ở rừng tràm U Minh bị giảm mạnh do sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(3) Ở Bến Tre, rừng dừa ven sông Tiền bị giảm mạnh do một loại sâu đục thân làm khô ngọn.
(4) Vào mùa nước lên, ở vườn Quốc Gia Tràm Chim (Đồng Tháp), cò, le le, bìm bịp,... kéo về làm tổ ở những cây tràm.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì là:
A. (1) và (3)
B. (2) và (3)
C. (1) và (4)
D. (2) và (4)
Cho tập hợp sinh vật sau đây, có bao nhiêu tập hợp không phải là quần thể sinh vật?
I. Cá trắm cỏ trong ao.
II. Cá rô phi đơn tính trong hồ.
III. Chuột trong vườn.
IV. Chim ở lũy tre làng
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Cho các tập hợp cá thể sau:
I. Một đàn sói sống trong rừng. II. Một lồng gà bán ngoài chợ.
III. Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao. IV. Các con ong thợ lấy mật ở vườn hoa.
V. Một rừng cây.
Có bao nhiêu tập hợp cá thể sinh vật không phải là quần thể?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Cho các tập hợp sinh vật sau:
1. Cá trắm cỏ trong ao; 6. Voi ở khu bảo tồn Yokdôn;
2. Cá trong hồ; 7. Ốc bươu vàng ở ruộng lúa;
3. Bèo trên mặt ao; 8. Chuột trong vườn;
4. Sen trong đầm ; 9. Sim trên đồi;
5. Các cây ven hồ; 10. Chim ở lũy tre làng
Có bao nhiêu tập hợp trên thuộc quần thể sinh vật?
A. 6
B. 8
C. 4
D. 5
Cho các nhóm sinh vật sau đây:
(1). Các cây lúa trong 1 ruộng lúa (2). Những cây cỏ trên 1 đồng cỏ
(3). Những con ốc dưới đáy hồ Tây (4). Những con gà trong lồng gà ngoài chợ
(5). Những con vịt trời bay theo đàn (6). Những con chim trên trời
Số nhóm sinh vật thỏa mãn điều kiện là một quần thể giao phối là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Ở một khu vực dân cư, dân số năm 2007 là 12847 người, sau 10 năm các điều tra dân số cho thấy dân số là 18122 người. Biết rằng sự gia tăng dân số của quần thể này chỉ phụ thuộc vào 2 yếu tố là tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử, các giá trị này tương đối ổn định qua các năm, tỷ lệ tử ở mức 1,5%. Tỷ lệ sinh hàng năm của khu dân cư này đạt giá trị:
A. 0,35%
B. 0,035%
C. 5%
D. 0,5%
Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau:
(1) Cá trắm cỏ trong ao;
(2) Cá rô phi đơn tính trong hồ;
(3) Bèo trên mặt ao;
(4) Các cây ven hồ;
(5) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa;
(6) Chim ở lũy tre làng;
(7) Sen trong đầm;
(8) Cá Cóc Tam đảo Ba Vì.
Có bao nhiêu tập hợp sinh trên được coi là quần thể?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Ở một số địa phương, việc giao đất giao rừng cho một số hộ dân quản lý có những hiệu quả nhất định. Các hộ gia đình thường xây dựng hệ sinh thái Vườn – Ao – Chuồng – Rừng để thu lợi ích kinh tế nông lâm kết hợp. Trong số hoạt động dưới đây và giải thích tương ứng.
(1). Trong vườn, trồng các cây ăn quả ở tầng trên, ở dưới gốc trồng một số loại rau, củ nhằm tận dụng khoảng không và ánh sáng.
(2). Sử dụng một số loại lá rau già, lá cây, cỏ trong vườn làm nguồn thức ăn cung cấp cho các vật nuôi trong chuồng, duy trì chuỗi thức ăn.
(3). Sử dụng phân và chất thải từ chuồng làm phân bón cho cây trồng trong vườn nhằm quay vòng vật chất và năng lượng cung cấp cho hệ sinh thái.
(4). Sử dụng nước ở ao để tưới cây trong vườn, cung cấp độ ẩm cần thiết cho các loài cây trồng.
Số giải thích không đúng với hoạt động là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm.
Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là:
A. 11020.
B. 11180.
C 11260.
D. 11220.