Đáp án B
+ Từ phương trình sóng, ta có ω = 40 π r a d / s → T = 0 , 05 s
-> Khoảng thời gian Δ t = 34 T = 1 , 7 s → sóng truyền đi được quãng đường bằng 34 lần bước sóng
Đáp án B
+ Từ phương trình sóng, ta có ω = 40 π r a d / s → T = 0 , 05 s
-> Khoảng thời gian Δ t = 34 T = 1 , 7 s → sóng truyền đi được quãng đường bằng 34 lần bước sóng
Một dao động có phương trình u = Acos40πt , trong đó t tính bằng s. Sau thời gian 1,7 s thì sóng tạo ra bởi dao động này sẽ truyền được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng:
A. 40 lần
B. 34 lần.
C. 17 lần.
D. 26 lần.
Trong môi trường truyền sóng, một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình u = asin 20 π t (u tính bằng cm, t tính bằng s). Trong khoảng thời gian 2,5 s, sóng do nguồn này phát ra truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng?
A. 15 lần.
B. 25 lần.
C. 30 lần.
D. 20 lần.
Trong môi trường truyền sóng, một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình u = a sin 20 πt (u tính bằng cm, t tính bằng s). Trong khoảng thời gian 2,5s, sóng do nguồn này phát ra truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng?
A. 15 lần
B. 25 lần
C. 30 lần
D. 20 lần
Một nguồn phát sóng dao động với phương trình u = A cos 20 π t mm với t tính bằng giây s. Trong khoảng thời gian 2 s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng
A. 20 lần.
B. 40 lần.
C. 10 lần.
D. 30 lần.
Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình u = acos20ωt(cm) với t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian 1 s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng ?
A. 40
B. 30
C. 10
D. 20
Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình u = acos20πt (cm) với t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian 2 s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng
A. 20
B. 40
C. 10
D. 30
Một sóng ngang truyền trên trục Ox được mô tả bởi phương trình u = A cos 2 π t - 2 π x λ trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s. Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường lớn gấp 4 lần tốc độ truyền sóng nếu
A. λ = π A 4
B. λ = 2 π A
C. λ = π A
D. λ = π A 2
Một nguồn sóng đặt tại điểm O trên mặt nước, dao động theo phương vuông góc với mặt nước với phương trình u = a cos 40 π t , trong đó t tính bằng giây. Gọi M và N là hai điểm nằm trên mặt nước sao cho OM vuông góc với ON. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng 80 cm/s. Khoảng cách từ O đến M và N lần lượt là 34 cm và 50 cm. Số phần tử trên đoạn MN dao động cùng pha với nguồn là
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
Người ta tạo ra sóng cơ hình sin trên một sợi dây đàn hồi căng ngang bằng cách, khi t = 0 cho đầu O của sợi dây bắt đầu dao động điều hòa theo phương thẳng đứng đi lên, khi đầu dây này lên tới điểm cao nhất lần đầu tiên thì sóng đã truyền trên dây được quãng đường 2 cm. Bước sóng của sóng này bằng
A. 4 cm
B. 6 cm
C. 8 cm
D. 2 cm