Lấy đối xứng hình (H’) qua gốc O, ta được hình (H’’) có phương trình là:
Lấy đối xứng hình (H’) qua gốc O, ta được hình (H’’) có phương trình là:
a) Cho hàm số có đồ thị (H)
Chỉ ra một phép biến hình biến (H) thành (H’) có tiệm cận ngang y = 2 và tiệm cận đứng x = 2.
b) Lấy đối xứng (H’) qua gốc (O), ta được hình (H’’). Viết phương trình của (H’’).
Cho hàm số y = 3 − x x + 1 có đồ thị (H). Một phép dời hình biến (H) thành (H’) có tiệm cận ngang y = 2 và tiệm cận đứng x = 2. Lấy đối xứng (H’) qua gốc toạ độ được hình (H”). Tìm phương trình của (H”)
A. y = 6 − 2 x x + 2
B. y = 2 x − 6 x + 2
C. y = − 2 x x + 2
D. y = 2 x x + 2
Cho hình chóp S. ABC có đường cao SA=2a, tam giác ABC vuông tại C, AB=2a, C A B ^ = 30 0 . Gọi H là hình chiếu của A trên SC, B' là điểm đối xứng của B qua mặt phẳng (SAC). Thể tích của khối chóp H. AB'B bằng:
A. a 3 3 7
B. 6 a 3 3 7
C. 4 a 3 3 7
D. 2 a 3 3 7
Cho mặt cầu (S) có tâm I(1;2;-1) và bán kính R=3. Phương trình mặt cầu (S’) đối xứng với mặt cầu (S) qua gốc tọa độ là:
A. ( x - 1 ) 2 + ( y - 2 ) 2 + ( z + 1 ) 2 = 9
B. ( x + 1 ) 2 + ( y + 2 ) 2 + ( z - 1 ) 2 = 9
C. x 2 + y 2 + z 2 - 2x - 4y + 2z - 3 = 0
D. x 2 + y 2 + z 2 = 9
Tìm tọa độ điểm đối xứng của M(22;-15;7) qua gốc tọa độ O
A. (-22;15;7)
B. (22;15;7)
C. (-22;15;-7)
D. (22;-15;-7)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm H(2; –1;2) là hình chiếu vuông góc của gốc tọa độ O xuống mặt phẳng (P). Số đo góc giữa mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q) có phương trình – y + z = 0 là:
A. 90 0 .
B. 60 0 .
C. 45 0 .
D. 30 0 .
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(5;1;3), H(3;-3;-1). Tọa độ của điểm A' đối xứng với A qua H là:
A. (-1;7;5)
B. (1;7;5)
C. (1;-7;-5)
D. (1;-7;5).
Cặp điểm thuộc đồ thị (C) của hàm số đối xứng nhau qua gốc tọa độ O là
A.
B.
C.
D.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng d có phương trình y = 1 3 x + 2 .Viết phương trình đường thẳng ∆ là ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng trục là đường thẳng y=x
A. y = 3 x − 6
B. y = 3 x + 6
C. y = - 3 x + 6
D. y = - 3 x - 6