Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 200 cos ω t - π 2 V. Tại thời điểm t 1 điện áp tức thời là u = 100 3 V và đang giảm, đến thời điểm t 2 sau thời điểm t 2 đúng 1/4 chu kỳ, điện áp u có giá trị là
A. – 100 V
B. - 100 2 V
C. 100 V
D. 100 2 V
Điện áp u = U 0 cos 100 πt (t tính bằng s) được đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm L = 0 , 15 / π H và điện trở r = 5 3 Ω , tụ điện có điện dung C = 10 - 3 / π F . Tại thời điểm t 1 (s) điện áp tức thời hai đầu cuộn dây có giá trị 100 V, đến thời điểm t 2 = t 1 + 1 / 75 s thì điện áp tức thời hai đầu tụ điện cũng bằng 100 V. Giá trị của U 0 gần đúng là
A. 100 3 V
B. 125 V
C. 150 V
D. 115 V
Một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,4/ π (H).Đặt vào hai đầu cuộn cảm điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos ωt (V).Ở thời điểm t1 các giá trị tức thời của điện áp và cường độ dòng điện là: u1= 100 V; i1= -2,5√3 A. Ở thời điểm t2 tương ứng u2= 100√3 V; i2= -2,5 A. Điện áp cực đại và tần số góc là:
A. 200√2 V; 100π rad/s
B. 200 V; 120π rad/s
C. 200√2 V; 120π rad/s
D. 200 V; 100π rad/s
Điện áp u = u = U 0 cos 100 πt (t tính bằng s) được đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm L = 0 , 15 / π (H) và điện trở r = 5 3 Ω , tụ điện có điện dung C = 10 - 3 / πF . Tại thời điểm t 1 (s) điện áp tức thời hai đầu cuộn dây có giá trị 100 V, đến thời điểm t 2 = t 1 + 1 / 75 (s) thì điện áp tức thời hai đầu tụ điện cũng bằng 100 V. Tính U 0
A. V
B. 125V
C. 150V
D. 115 V.
Đặt một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t + φ (với U 0 v à ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, tụ điện và cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp. Tại thời điểm t 1 , điện áp tức thời giữa đầu điện trở, hai đầu tụ và hai đầu đoạn mạch lần lượt là 25 V, − 75 V và 100 V. Tại thời điểm t 2 điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và tụ điện là −25 V và 25 V. Giá trị của U 0 bằng
A. 75 3 V
B. 150 V
C. 200 V
D. 100 V
Tại thời điểm t, điện áp u = 200 2 cos ( 100 π t - π / 2 ) (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị 100 (V) và đang giảm. Sau thời điểm đó 1/300 (s), điện áp này có giá trị là
A. –100 V.
B. 100 3 V
C. - 100 2 V
D. 200 V.
Đặt vào hai đầu tụ điện có điện dung C một điện áp xoay chiều u = U 0 cos 100 π t (V). Tại thời điểm t 1 điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và dòng điện tức thời trong mạch lần lượt là u 1 = 50 2 (V); i 1 = 2 (A). Tại thời điểm t 2 điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và dòng điện tức thời trong mạch lần lượt là u 2 = 50 (V); i 1 = - 3 (A). Giá trị của C là
A. 10 - 4 5 π ( F )
B. 10 - 3 5 π ( F )
C. 10 - 3 π ( F )
D. 10 - 4 π ( F )
Đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0 , 5 π H mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung 10 - 4 1 , 5 π F . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = U 0 cos(100πt + π/4) V ổn định. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là 100 V thì dòng điện tức thời trong mạch là 2 (A). Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch có dạng là
A. i = 3 cos 100 πt + 3 π 4 A
B. i = 2 2 cos 100 πt - π 4 A
C. i = 5 cos 100 πt - π 4 A
D. i = 5 cos 100 πt + 3 π 4 A
Điện áp (t tính bằng s) được đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm và điện trở , tụ điện có điện đung . Tại thời điểm t 1 (s) điện áp tức thời hai đầu cuộn dây có giá trị 100 V, đến thời điểm (s) thì điện áp tức thời hai đầu tụ điện cũng bằng 100 V. Giá trị của U 0 gần đúng là.
A. 100 3 V.
B. 125 V.
C. 150 V.
D. 115 V.