Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ. Qua thấu kính cho ảnh thật A1B1. Nếu tịnh tiến vật dọc trục chính lại gần thấu kính thêm một đoạn 30 cm lại thu được ảnh A 2 B 2 vẫn là ảnh thật và cách vật AB một khoảng như cũ. Biết ảnh lúc sau bằng 4 lần ảnh lúc đầu.
a) Tìm tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu?
b) Để ảnh cao bằng vật thì phải dịch chuyển vật từ vị trí ban đầu một khoảng bằng bao nhiêu, theo chiều nào?
Vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính là ảnh ảo bằng nửa vật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính 100cm. Ảnh của vật lúc này là ảnh ảo cao bằng 1/3 vật. Xác định tiêu cự của thấu kính.
A. -100cm
B. -200cm
C. 100cm
D. 200cm
Một vật sáng đặt trước thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật.
Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh của vật ở vị trí mới bằng ba lần vật. có thể kết luận gì về loại thấu kính?
A. Thấu kính là thấu kính hội tụ.
B. Thấu kính là thấu kính phân kì.
C. Hai loại thấu kính đều phù hợp.
D. Không thể kết luận vì giả thiết hai ảnh bằng nhau là vô lí
Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính A 1 B 1 là ảnh thật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính lại gần kính 2 cm thì thu được ảnh của vật là A 2 B 2 vẫn là ảnh thật và cách A 1 B 1 một đoạn 30 cm. Biết ảnh sau và ảnh trước có chiều dài lập theo tỉ số A 2 B 2 A 1 B 1 = 5 3 .
a) Xác định loại thấu kính, chiều dịch chuyển của ảnh?
b) Xác định tiêu cự của thấu kính
A và B là hai điểm trên trục chính và ngoài khoảng OF của một thấu kính hội tụ (O là quang tâm của thấu kính, F là tiêu điểm vật chính của thấu kính). Lần lượt đặt tại A và B một vật phẳng, nhỏ vuông góc với trục chính thì thấy.
- Khi vật ở A, ảnh bằng 2 lần vật.
- Khi vật ở B, ảnh bằng 3 lần vật.
Nếu đặt vật đó tại M là trung điểm của AB thì độ phóng đại của ảnh là.
A. 13
B. 2,4
C. 36/13
D. 13/36
Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính là A 1 B 1 là ảnh thật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính lại gần thấu kính một đoạn 2 cm thì thu được ảnh của vật là A 2 B 2 vẫn là ảnh thật và cách A 1 B 1 một đoạn 30 cm. Biết tỉ số chiều dài ảnh sau và ảnh trước A 2 B 2 A 1 B 1 = 5 3 . Tiêu cự thấu kính là?
A. 15 cm
B. 30 cm.
C. 45 cm.
D. 10 cm.
Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 180cm , ảnh thu được cao bằng 1 5 vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị:
A.15cm
B.10cm
C.5cm
D. 25cm
Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng l,8m, ảnh thu được cao bằng 1 5 vật.
a) Tính tiêu cự của thấu kính
b) Giữ nguvên vị trí của AB và màn E. Dịch chuyển thấu kính trong khoảng AB và màn. Có vị trí nào khác của thấu kính để ảnh lại xuất hiện trên màn E không?
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ thu được ảnh thật cao gấp hai lần vật. Sau đó giữ nguyên AB, di chuyển thấu kính dọc trục chính ra xa vật một đoạn 15 cm thì thấy ảnh cũng bị dịch chuyển một đoạn 15 cm so với ban đầu. Tiêu cự của thấu kính hội tụ là?
A. 15 cm.
B. 20 cm.
C. 30 cm.
D. 40 cm.