Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân và điện lượng tải qua bình. Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này là:
A. 11,18. 10 - 6 kg/C
B. 1,118. 10 - 6 kg/C
C. 1,118. 10 - 6 kg.C
D. 11,18. 10 - 6 kg.C
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân và điện lượng tải qua bình
Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này là:
A. 1 , 18.10 − 6 k g / C
B. 1 , 118.10 − 6 k g / C
C. 2 , 36.10 − 7 k g / C
D. 3 , 262.10 − 6 k g / C
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken, dòng điện chạy qua có cường độ 5 A trong thời gian 1 giờ. Biết đương lượng điện hóa của niken là k = 0 ٫ 3 . 10 - 3 g/C. Khối lượng niken giải phóng ở catot là:
A. 5,40 kg.
B. 5,40 mg.
C. 1,50 g.
D. 5,40 g.
Trong hiện tượng điện phân dung dịch A g N O 3 , người ta thấy có 223,6 g Bạc bám vào điện cực âm. Điện lượng đã chạy qua bình điện phân là bao nhiêu? (biết đương lượng điện hóa của Bạc là k = 1 , 118 . 10 - 6 k g / C ).
A. q = 3 . 10 5 C
B. q = 3 . 10 4 C
C. q = 2 . 10 3 C
D. q = 2 . 10 6 C
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có đương lượng điện hóa là 1 , 118 . 10 - 6 k g / C . Cho dòng điện có điện lượng 480C đi qua thì khối lượng chất được giải phóng ra ở điện cực là:
A. 0,56364g
B. 0,53664g
C. 0,429g
D. 0 , 0023 . 10 - 3 g
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Xác định khối lượng niken bám vào catôt khi cho dòng điện cường độ I = 5,0 A chạy qua bình này trong khoảng thời gian t = 1 giờ. Đương lượng điện hoá của niken là 0,3. 10 - 3 g/C.
A. 1,5 kg. B. 5,4 g.
C. 1,5 g. D. 5,4 kg.
Đương lượng điện hóa của đồng là k = 3 , 3 . 10 - 7 k g / C . Muốn cho trên catôt của bình điện phân chửa dung dịch C u S O 4 với cực dương bằng đồng xuất hiện 1,65 g đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là
A. 5 . 10 3 C
B. 5 . 10 4 C
C. 5 . 10 5 C
D. 5 . 10 6 C
Đương lượng điện hóa của đồng là k = 3 , 3 . 10 - 7 kg/C. Muốn cho trên catôt của bình điện phân chửa dung dịch CuSO4, với cực dương bằng đồng xuất hiện 1,65 g đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là
A. 5 . 10 3 C.
B. 5 . 10 4 C.
C. 5 . 10 5 C.
D. 5 . 10 6 C
Đương lượng điện hóa của đồng là k = 3 , 3 . 10 - 7 k g / C . Muốn cho trên catôt của bình điện phân chửa dung dịch C u S O 4 với cực dương bằng đồng xuất hiện 1,65 g đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là
A. 5 . 10 3 C
B. 5 . 10 4 C
C. 5 . 10 5 C
D. 5 . 10 6 C
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat ( AgNO 3 ) có anôt bằng bạc và điện trở là 2,5 Ω . Hiệu điện thế giữa hai điện cực của bình này là 10 V. Bạc (Ag) có khối lượng mol là A = 108 g/mol và hoá trị n = 1. Xác định khối lượng bạc bám vào catôt sau 16 phút 5 giây.
A. 4,32 g. B. 4,32 kg.
C.2,16g. D. 2,16 kg.