Phát biển nào chính xác?
Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là:
A. không có thay đổi gì ở bình điện phân.
B. anot bị ăn mòn.
C. đồng bám vào catot.
D. đồng chạy từ anot sang catot.
Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 (W), 10 5 vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (W). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là:
A. 5 (g).
B. 10,5 (g).
C. 5,97 (g).
D. 1,08 (kg).
Một bình điện phân dung dịch C u S O 4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 (W), được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (W). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là:
A. 5 (g).
B. 10,5 (g)
C. 5,97 (g).
D. 11,94 (g).
Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9V và điện trở trong 0 , 6 Ω . Một bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 có điện trở 205 Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anốt của bình điện phân bằng đồng. Khối lượng đồng bám vào catốt của bình trong thời gian 50 phút là? Biết đồng có A=64, n=2
A. 0,0131g
B. 1,31g
C. 0,0113g
D. 0,0311g
Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat ( A g N O 3 ) với anốt bằng bạc (Ag). Sau khi điện phân 30 phút có 5,04 gam bạc bám vào catốt. Xác định cường độ dòng điện đi qua bình điện phân. Cho biết đối với bạc A = 108 và n = 1
Một bình điện phân đựng dung dịch đồng sunfat (CuSO4) với anốt bằng đồng (Cu). Điện trở của bình điện phân là R = 10 Ω . Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 40 V .
a, Xác định cường độ dòng điện đi qua bình điện phân.
b, Xác định lượng đồng bám vào cực âm sau 1 giờ 4 phút 20 giây. Cho biết đối với đồng A = 64 và n = 2
Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2,25 V, điện trở trong r = 0 , 5 Ω . Bình điện phân có điện trở R chứa dung dịch C u S O 4 , anốt làm bằng đồng. Tụ điện có điện dung C = 6 μ F . Đèn Đ loại 4V - 2W, các điện trở có giá trị R 1 = 1 / 2 R 2 = R 3 = 1 Ω . Ampe kế có điện trở không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đèn Đ sáng bình thường. Tính:
c. Khối lượng đồng bám vào catốt sau 32 phút 10 giây và điện trở R của bình điện phân.
A. m = 0 , 832 k g , R P = 2 , 96 Ω
B. m = 0 , 832 g , R P = 2 , 96 Ω
C. m = 1 , 664 k g , R P = 3 , 46 Ω
D. m = 1 , 664 g , R P = 2 , 96 Ω
Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 c m 2 , người ta dùng tấm sắt làm catốt của một bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 và anốt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt là bao nhiêu? Biết đồng có A = 64 , n = 2 và có khối lượng riêng ρ = 8 , 9.10 3 k g / m 3
A. 0,0118cm
B. 0,106cm
C. 0,018cm
D. 0,016cm
Cho mạch điện như hình vẽ: E = 13,5 V, r = 1 Ω ; R 1 = 3 Ω , R 3 = R 4 = 4 Ω . .Bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4 , anốt bằng đồng, có điện trở R 2 = 4 Ω . Tính khối lượng đồng thoát ra ở catốt sau thời gian t = 3 phút 13 giây. Cho khối lượng nguyên từ của Cu bằng 64 và n = 2.
A. 0,096 g
B. 0,288 g
C. 0,192 g
D. 0,200 g
Cho mạch điện như hình vẽ: E = 13,5V, r = 1W; R 1 = 3 W ; R 3 = R 4 = 4 W . Bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, anốt bằng đồng, có điện trở R 2 = 4 W . Tính khối lượng đồng thoát ra ở catốt sau thời gian t = 3 phút 13 giây. Cho khối lượng nguyên tử của Cu bằng 64 và n = 2
A. 0,096 g
B. 0,288 g
C. 0,192 g
D. 0,200 g