Đáp án D
Ta có liên hệ giữa hiệu điện thế và điện trường là U = E . d
Theo bài ra d A B = 1 m ; d A C = 2 m
→ U A C = U A B = 20 V
Đáp án D
Ta có liên hệ giữa hiệu điện thế và điện trường là U = E . d
Theo bài ra d A B = 1 m ; d A C = 2 m
→ U A C = U A B = 20 V
Hai điện tích điểm q 1 = 2. 10 - 2 μC và q 2 = - 2. 10 - 2 μC đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 cm trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q 0 = 2. 10 - 9 C đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là
A. F = 4. 10 - 6 N
B. F = 4. 10 - 10 N
C. F = 6,928. 10 - 6 N
D. F = 3,464. 10 - 6 N
Có một điện tích Q = 5 . 10 - 9 C đặt tại điểm A trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm B cách A một khoảng 10cm bằng
A. 4500 N/C
B. 4000 N/C
C. 3500 N/C
D. 3000 N/C
Hai điện tích điểm q 1 = 160 nC và q 2 = – 90 nC đặt trong chân không tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm. Điểm C nằm cách A một khoảng 4 cm, cách B một khoảng 3 cm. Độ lớn cường độ điện trường tại C là
A. 12 , 7 . 10 5 V / m
B. 15 , 6 . 10 5 V / m
C. 12 , 7 . 10 4 V / m
D. 13 , 7 . 10 4 V / m
Hai điện tích điểm q 1 = 160 nC và q 2 = −90 nC đặt trong chân không tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm. Điểm C nằm cách A một khoảng 4 cm, cách B một khoảng 3 cm. Độ lớn cường độ điện trường tại C là
A. 12,7.104 V/m.
B. 15,6.104 V/m.
C. 12,7.105 V/m.
D. 15,6.105 V/m.
Hai quả cầu nhỏ A và B tích điện lần lượt là – 2. 10 - 9 C và 2. 10 - 9 C được treo ở đầu hai sợi dây tơ cách điện dài bằng nhau. Điểm treo hai dây là M và N cách nhau 2 cm. Biết hệ được đặt trong điện trường đều và dây treo có phương thẳng đứng khi hệ nằm cân bằng. Vectơ cường độ điện trường
A. có phương nằm ngang, chiều từ A tới B và có độ lớn là 4,5. 10 4 V/m.
B. có phương nằm ngang, chiều từ A tới B và có độ lớn là 900 V/m
C. có phương nằm ngang, chiều từ B tới A và có độ lớn là 4,5. 10 4 V/m.
D. có phương nằm ngang, chiều từ B tới A và có độ lớn là 900 V/m
Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A , B , C trong đó A B = 100 m . Đặt tại B một nguồn điểm phát âm với công suất P không đổi thì mức cường độ âm tại A và C lần lượt là L A = 103 d B và L C = 99 , 5 d B . Tìm khoảng cách A C ?
A. 150 m
B. 250 m
C. 200 m
D. 300 m
Trên một sợi dây có sóng dừng tấn số góc ω = 20 r a d / s . A là một nút sóng, điểm B là bụng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi dợi dây thẳng thì khoảng cách AB 9cm = và AB 3AC = cm . Khi dợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5 cm. Tốc độ dao động của điểm B khi li độ của nó có độ lớn bằng biên độ của điểm C là. A là một nút sóng, điểm B là bụng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi dợi dây thẳng thì khoảng cách AB 9cm = và AB 3AC = cm . Khi dợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5 cm. Tốc độ dao động của điểm B khi li độ của nó có độ lớn bằng biên độ của điểm C là
A. 160 3 cm/s
B. 80 3 cm/s
C. 160 cm/s
D. 80 cm/s
Ba điểm A, B, C trên mặt nước là 3 đỉnh của tam giác đều có cạnh bằng 8 cm, trong đó A và B là 2 nguồn phát sóng giống nhau, có bước sóng 0,8 cm. Điểm M trên đường trung trực của AB, dao động cùng pha với điểm C và gần C nhất thì phải cách C một khoảng bằng
A. 0,84 cm
B. 0,81 cm
C. 0,94 cm
D. 0,91 cm
Đoạn mạch A, B được mắc nối tiếp theo thứ tự cuộn dây với hệ số tự cảm L = 2 5 π H biến trở R và tụ điện có điện dung C = 10 - 2 25 π F . Điểm M là điểm nằm giữa R và C. Nếu mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động 12 V và điện trở trong 4 Ω điều chỉnh R = R 1 thì có dòng điện cường độ 0,1875 A. Mắc vào A, B một hiệu điện thế u = 120 2 cos 100 πt V rồi điều chỉnh R = R 2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại bằng 160 W. Tỷ số R 1 : R 2 là
A. 1,6.
B. 0,25.
C. 0,125
D. 0,45