Từ sơ đồ suy ra : C4H4O4 là (COOCH2)2. X là (CHO)2; Y là (CH2OH)2; Z là (COOH)2.
Từ sơ đồ suy ra : C4H4O4 là (COOCH2)2. X là (CHO)2; Y là (CH2OH)2; Z là (COOH)2.
X, Y, Z là một trong các chất sau: C 2 H 4 , C 2 H 5 O H , C H 3 O H . Tổng số sơ đồ dạng X → Y → Z (mỗi mũi tên là 1 phản ứng) nhiều nhất thể hiện mối quan hệ giữa các chất trên là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Cho các axit sau : C2H4O2 (X) ; C2H2O4 (Y) ; C3H4O2 (Z) ; C3H6O2 (G). Tính axit biến đổi như sau :
A. G<X<Z<Y
B. X<Y<Z<G
C. Y<X<Z<G
D. X<G<Z<Y
Cho các axit sau : C2H4O2 (X) ; C2H2O4 (Y) ; C3H4O2 (Z) ; C3H6O2 (G). Tính axit biến đổi như sau :
A. X<Y<Z<G
B. Y<X<Z<G
C. G<X<Z<Y
D. X<G<Z<Y
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → + CH 3 OH / HCl , t O Y → + C 2 H 5 OH / HCl , t O Z → + NaOH du , t o T
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T là
A. C6H12O4N và C5H7O4Na2N.
B. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl.
C. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N.
D. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → + CH 3 OH / HCl , t o Y → + C 2 H 5 OH / HCl , t o Z → + NaOH du , t o T
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T là
A. C6H12O4N và C5H7O4Na2N.
B. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl.
C. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N.
D. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N.
Cho dãy chuyển hóa sau
Benzen → + C 2 H 4 , xt , t ° X → + Br 2 Y → KOH / C 2 H 5 OH , t ° Z
(trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính)
Tên gọi của Y, Z lần lượt là
A. benzyl bromua và toluen
B. 1-brom-1-phenyletan và stiren
C. 2-brom-1-phenylbenzen và stiren
D. 1-brom-2-phenyletan và stiren
Cho sơ đồ: NaOH + dung dịch X → Fe(OH)2 + dung dịch Y → Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → BaSO4. X, Y, Z lần lượt là:
A. FeCl2 ; H2SO4 loãng ; Ba(NO3)2
B. FeCl2 ; H2SO4 đặc nóng ; BaCl2
C. FeCl3 ; H2SO4 đặc nóng ; Ba(NO3)2
D. FeCl3 ; H2SO4 đặc nóng ; BaCl2
Cho sơ đồ các phản ứng:
X + NaOH (dung dịch) → t o Y + Z (1)
Y + NaOH (rắn) → C a O , t o T + P (2)
T → 1500 o Q + H2 (3)
Q + H2O → x t , t o Z (4)
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
A. HCOOCH=CH2 và HCHO
B. CH3COOC2H5 và CH3CHO
C. CH3COOCH=CH2 và HCHO
D. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO
Cho sơ đồ các phản ứng:
X + NaOH (dung dịch) → t o Y + Z (1)
Y + NaOH (rắn) → C a O , t o T + P (2)
T → 1500 o C Q + H2 (3)
Q + H2O → t o , x t Z (4)
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
A. CH3COOCH=CH2 và HCHO
B. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO
C. HCOOCH=CH2 và HCHO
D. CH3COOC2H5 và CH3CHO