Cho các dãy polime sau: polietilen, xenlulozo, nilon-6,6, amilozo, nilon-6, tơ nitron, polibutadien, tơ visco. Số polime tổng hợp có trong dãy là:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Hai polime nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozo?
A. sợi bông và tơ visco.
B. tơ axetat và tơ lapsan
C. tơ tằm và sợi bông.
D. tơ visco và tơ nitron.
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức hóa học của xenlulozo là C 6 H 7 O 2 OH 3 n
(b) Tinh bột là hỗn hợp của amilozo và amilopectin.
(c) Phân tử saccarozo được câu tạo bởi hai gốc glucozo.
(d) Tinh bột và xenlulozo là hai đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Cho các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilopectin, nilon-6, amilozơ. Số polime thiên nhiên là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Cho các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilopectin, nilon-6, amilozơ. Số polime thiên nhiên là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Cho các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilopectin, nilon-6, amilozơ. Số polime thiên nhiên là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Cho các polime sau: cao su lưu hóa, poli (vinyl dorna), thủy tính hữu cơ, glicogen, polietilen, amilozo, amilopectín, polistiren, nhựa rezol. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là :
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon–6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
A. 3.
A. 3.
C. 6
D. 4