Trong hình 67, cung AmB có số đo là 60 ° . Hãy:
a) Vẽ góc ở tâm chắn cung AmB. Tính góc AOB.
b) Vẽ góc nội tiếp đỉnh C chắn cung AmB. Tính góc ACB.
c) Vẽ góc tạo bởi tia tiếp tuyến Bt và dây cung BA. Tính góc ABt.
d) Vẽ góc ADB có đỉnh D ở bên trong đường tròn. So sánh ADB và ACB
e) Vẽ góc AEB có đỉnh E ở bên ngoài đường tròn (E và C cùng phía đối với AB). So sánh cung AEB với cung ACB
Trong hình 67, cung AmB có số đo là 60o. Hãy:
Vẽ góc nội tiếp đỉnh C chắn cung AmB. Tính góc ACB.
Trong hình 67, cung AmB có số đo là 60o. Hãy:
Vẽ góc ADB có đỉnh D ở bên trong đường tròn. So sánh A D B ^ v à A C B ^
Hãy vẽ góc BAx tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung trong ba trường hợp sau:
a) B A x ^ = 30 o , B A x ^ = 90 o , B A x ^ = 120 o
b) Trong mỗi trường hợp ở câu a), hãy cho biết số đo của cung bị chắn.
a) Hãy vẽ góc BAx tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung trong ba trường hợp sau:
BAx ^ = 30 ° , BAx ^ = 90 ° , BAx ^ = 120 °
b) Trong mỗi trường hợp ở câu a), hãy cho biết số đo của cung bị chắn.
Bằng dụng cụ, hãy so sánh số đo của góc nội tiếp ∠(BAC) với số đo của cung bị chắn BC trong mỗi hình 16, 17, 18 dưới đây.
Bằng dụng cụ, hãy so sánh số đo của góc nội tiếp ∠(BAC) với số đo của cung bị chắn BC trong mỗi hình 16, 17, 18 dưới đây.
Trên các hình 5, 6 hãy dùng dụng cụ đo góc để tìm số đo cung AmB.
Từ đó, tính số đo cung AnB tương ứng.
Trên các hình 5, 6 hãy dùng dụng cụ đo góc để tìm số đo cung AmB.
Từ đó, tính số đo cung AnB tương ứng.