⇔ x2 = 10 – 2x
⇔ x2 + 2x – 10 = 0
Có a = 1; b = 2; c = -10 ⇒ Δ’ = 12 – 1.(-10) = 11 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm
Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện xác định.
Vậy phương trình có tập nghiệm
⇔ x2 = 10 – 2x
⇔ x2 + 2x – 10 = 0
Có a = 1; b = 2; c = -10 ⇒ Δ’ = 12 – 1.(-10) = 11 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm
Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện xác định.
Vậy phương trình có tập nghiệm
Giải phương trình, hệ phương trình khó (các câu cuối của đề thi lớp 10).
a) \(2\sqrt{x+3}+2x^2=\dfrac{10}{4x-2}+1\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}x^2+y^2=9\\\dfrac{1-x^2}{\left(1+xy\right)^2-\left(x+y\right)^2}-y^2=1\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x^2}{8}+\dfrac{y^2}{2}=1\\\sqrt{x+2y}=\dfrac{x}{y}\end{matrix}\right.\)
Giải phương trình \(\dfrac{x^2+x}{\sqrt{x^2+x+10}}+2=\sqrt{x^2+x+4}\)
Giải phương trình \(\dfrac{x^2+x}{\sqrt{x^2+x+10}}+2=\sqrt{x^2+x}+4\)
Giải các hệ phương trình sau:
a, \(x+y=2\\\)
\(2x-3y=9\)
b, \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
x+y-10=0
Giải các phương trình sau:
1/ \(2x^2-8x+\sqrt{x^2-4x+16}=4\)
2/\(3\left(x^2+2\right)=10\sqrt{x^3+1}\)
3/\(\sqrt{3\left(1-x\right)}-\sqrt{3+x}=2\)
Giải phương trình: 10[(x-2)/(x-1)]^2+[(x+2)/(x+1)]^2-11[(x^2-4)/(x^2-1)]=0
Bài 2. Giải các phương trình sau. a) 3x - 2sqrt(x - 1) = 4 b) sqrt(4x + 1) - sqrt(x + 2) = sqrt(3 - x) c) (sqrt(x - 1) - sqrt(5 - x))(|10 - x| + 2x - 16) = 0
Giải phương trình (x - 2)2 = 7/2 bằng cách điền vào các chỗ trống (…) trong các đẳng thức:
(x - 2)2 = 7/2 ⇔ x – 2 = … ⇔ x = …
Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1 = …, x2 = …
Giải phương trình ( x - 2 ) 2 = 7 / 2 bằng cách điền vào các chỗ trống (…) trong các đẳng thức:
( x - 2 ) 2 = 7 / 2 ⇔ x – 2 = … ⇔ x = …
Vậy phương trình có hai nghiệm là: x 1 = … , x 2 = …
giải phương trình |2|x-10| -5| + |2|x-10| - 9| =10