Chọn đáp án D
Đầu tiên ta làm kết tủa các tạp chất bằng Na2CO3 dư
Lọc kết tủa cho HCl vào để loại Na2CO3 dư cô cạn sẽ được NaCl tinh khiết vì HCl bay hơi hết
Chọn đáp án D
Đầu tiên ta làm kết tủa các tạp chất bằng Na2CO3 dư
Lọc kết tủa cho HCl vào để loại Na2CO3 dư cô cạn sẽ được NaCl tinh khiết vì HCl bay hơi hết
Cho các chất:
(1). Dung dịch NaOH dư.
(2). Dung dịch HCl dư.
(3). Dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(4). Dung dịch AgNO3 dư.
Số dung dịch có thể dùng để làm sạch hỗn hợp bột chứa Ag có lẫn tạp chất Al, là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các chất:
(1). Dung dịch NaOH dư. (2). Dung dịch HCl dư.
(3). Dung dịch Fe(NO3)2 dư. (4). Dung dịch AgNO3 dư.
Số dung dịch có thể dùng để làm sạch hỗn hợp bột chứa Ag có lẫn tạp chất Al, là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Có 4 dung dịch bị mất nhãn được đánh thứ tự X, Y, Z, T. Mỗi dung dịch trên chỉ chứa 1 trong số các chất tan sau đây: HCl, H2SO4, Na2CO3, NaOH, NaHCO3, BaCl2. Để xác định chất tan trong mỗi dung dịch người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:
Dung dịch thử |
Dung dịch X |
Dung dịch Y |
Dung dịch Z |
Dung dịch T |
HCl |
Có khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
- |
- |
BaCl2 |
- |
Có kết tủa trắng |
- |
- |
Na2CO3 |
- |
- |
Có khí thoát ra |
Có kết tủa trắng |
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Z phản ứng được với etylamin
B. X chứa hợp chất không bị nhiệt phân
C. T làm xanh quỳ tím
D. Y phản ứng được với dung dịch NH4NO3
Cho các phát biểu sau:
a) Các amin đều có tính bazơ.
b) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
c) Để tách riêng hỗn hợp CH4, CH3NH2 thì hóa chất cần dùng là dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
e) Dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphthalein.
f) Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.
Số phát biểu đúng là:
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2
(b) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3
(d) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 1
B. 3
C. 4D. 2
D. 2
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Nhỏ dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch BaCl 2
(b) Cho dung dịch NH 3 vào dung dịch HCl
(c) Sục khí CO 2 vào dung dịch HNO 3
(d) Nhỏ dung dịch NH 4 Cl vào dung dịch NaOH
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3.
(2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3.
(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
(5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.
(2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl.
(3) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3.
(4) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH.
(5) Cho S vào H2SO4 đặc nóng.
(6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(7) Sục khí CO2 vào dung dịch K2SiO3.
(8) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2/CCl4.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.
(2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl.
(3) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3.
(4) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH.
(5) Cho S vào H2SO4 đặc nóng.
(6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(7) Sục khí CO2 vào dung dịch K2SiO3.
(8) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2/CCl4.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2
(b) Cho dung dihc NH3 vào dung dịch HCl.
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3.
(d) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2