Hỗn hợp khí C có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư thì khối lượng brom đã phản ứng là:
A. 32,0 gam
B. 8,0 gam
C. 3,2 gam
D. 16,0 gam
Cho propan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao), thu được hỗn hợp X gồm C3H8, C3H4, C3H6 và H2. Tỉ khối của X so với H2 bằng d. Nếu cho 6,16 lít X (đktc) vào dung dịch brom (dư) thấy có 24 gam brom phản ứng. Giá trị của d là
A. 10
B. 15
C. 12
D. 8
Cho 10 lít hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H2 tác dung với 10 lít H2 (Ni, t ° ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 lít hỗn hợp khí (các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Thể tích của CH4 và C2H2 trước phản ứng là:
A. 2 lít và 8 lít
B. 3 lít và 7 lít
C. 8 lít và 2 lít
D. 2,5 lít và 7,5 lít
Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đuôi C=C), hai chức
B. no, hai chức
C. no, đơn chức
D. không no (chứa một nối đôi C=C) , đơn chức
Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H 2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H 2 có số mol bằng một nửa số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức
B. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức
C. no, đơn chức
D. no, hai chức.
Hòa tan x gam hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Al vào y gam dung dịch HNO3 24%. Sau phản ứng thu được dung dịch A (không chứa muối amoni) và 0,896 lít hỗn hợp X gồm 3 khí không màu có khối lượng 1,32 gam. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, phản ứng xong thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại khí Z (có tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 18). Nếu cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thấy cân nặng 6,42 gam (không có khí thoát ra). Biết rằng HNO3 đã lấy dư 15% so với lượng cần thiết, các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, giá trị của x và y lần lượt là
A. 2,34 và 90,5625.
B. 2,34 và 89,2500.
C. 2,58 và 90,5625.
D. 2,58 và 90,5625.
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
A. CH2=CH2
B. CH3–CH=CH–CH3
C. CH2=CH–CH3
D. C2H5–CH=CH–C2H5
Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4 và C3H6 (ở đktc). Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 0 ° C thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20%
B. 25%
C. 12%
D. 40%
Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ A và B chỉ chứa các chức ancol và anđehit. A, B hơn kém nhau một nhóm chức. Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Lấy riêng A hoặc B đem đốt cháy đều được n C O 2 = n H 2 O
Thí nghiệm 2: Lấy cùng số mol mỗi chất cho tác dụng với Na dư đều thu được V lít khí H2.
Thí nghiệm 3: Cũng lượng ở thí nghiệm 2 cho tác dụng với H2 thì cần 2V lít H2 (đo ở cùng điều kiện).
Thí nghiệm 4: Thực hiện phản ứng oxi hóa 16,9 g hỗn hợp X (tỉ khối với H2 là 33,8) bằng Ag2O/NH3 để đưa anđehit thành axit thu được 32,4 g Ag. Sau đó thêm xúc tác để thực hiện phản ứng este hóa. Khối lượng este thu được tối đa là:
A. 10 g
B. 12 g
C. 13 g
D. 14 g