Cho cân bằng hóa học sau: C r 2 O 7 2 - + H 2 O 2 C r O 4 2 - + 2 H + . Màu vàng cam của dung dịch K 2 C r 2 O 7 chuyển thành dung dịch màu vàng hoặc có kết tủa vàng tươi nếu
A. thêm dung dịch NaOH hoặc thêm dung dịch B a C l 2 .
B. thêm dung dịch H 2 S O 4 loãng hoặc dung dịch NaCl.
C. thêm dung dịch H 2 S O 4 loãng hoặc dung dịch B a C l 2 .
D. thêm dung dịch NaOH hoặc dung dịch HCl.
Cho các dung dịch X, Y, Z thỏa mãn: – X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện;
– Y tác dụng với Z thì có khí bay ra;
– X tác dụng với Z thì vừa có kết tủa xuất hiện vừa có khí bay ra.
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A. FeCl3, Ca(OH)2, Na2CO3.
B. Ba(OH)2, Na2CO3, KHSO4.
C. KHCO3, Ba(OH)2, H2SO4.
D. Ba(HCO3)2, Na2CO3, KHSO4.
Có 4 lọ dung dịch sau: KHSO4, HCl, BaCl2, NaHSO3 được đánh số ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành các thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau:
- Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy có xuất hiện kết tủa.
- Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy khí không màu có mùi hắc bay ra.
- Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì.
Các chất A, B, C, D lần lượt là:
A. KHSO4, BaCl2, HCl, NaHSO3
B. BaCl2, KHSO4, NaHSO3, HCl
C. KHSO4, BaCl2, NaHSO3, HCl
D. BaCl2, NaHSO3, KHSO4, HCl
Có 4 lọ đựng dung dịch sau: K H S O 4 , H C l , B a C l 2 , N a H S O 3 được đánh dấu ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau:
+ Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa.
+ Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy khí không màu, mùi hắc bay ra. + Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì.
Các chất A, B, C, D lần lượt là
A. B a C l 2 , K H S O 4 , N a H S O 3 , H C l .
B. K H S O 4 , B a C l 2 , H C l , N a H S O 3 .
C. K H S O 4 , B a C l 2 , N a H S O 3 , H C l .
D. B a C l 2 , N a H S O 3 , K H S O 4 , H C l .
Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO 3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 thấy có kết tủa (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là
A. Xiđerit
B. hematit
C. manhetit
D. pirit sắt
Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan quặng này trong axit HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong axit). Quặng đó là
A. Xiđerit (FeCO3)
B. Manhetit (Fe3O4)
C. Hematit (Fe2O3)
D. Pyrit (FeS2)
Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hòa tan quặng này trong axit HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong axit). Quặng đó là
A. Xiđerit (FeCO3)
B. Manhetit (Fe3O4)
C. Hematit (Fe2O3)
D. Pirit (FeS2)
Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là
A. Xiđerit
B. Manhetit
C. Hematit
D. Pirit sắt
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
A. Có kết tủa trắng.
B. Có bọt khí thoát ra.
C. Có kết tủa trắng và bọt khí.
D. Không có hiện tượng gì.