Đáp án D
cộng hóa trị không cực
Liên kết trong phân tử Br2 là liên kết giữa hai nguyên tử phi kim của cùng một nguyên tố, đó là liên kết cộng hóa trị không phân cực
Đáp án D
cộng hóa trị không cực
Liên kết trong phân tử Br2 là liên kết giữa hai nguyên tử phi kim của cùng một nguyên tố, đó là liên kết cộng hóa trị không phân cực
Cho các phát biểu sau
1. Tinh thể ion kém bền do lực hút tĩnh điện kém
2. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể ion
3. Các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái
4. Phân tử CO2 có liên kết cộng hóa trị phân cực
5. I2 có mạng tinh thể nguyên tử
6. Trong phân tử CH4, nguyên tử C có cộng hóa trị 4
7. Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố khác không
8. Số oxi hóa của hiđro trong mọi hợp chất luôn +1
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 2
Cho các phát biểu về NH3 và NH4+ như sau:
(1) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3;
(2) NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit;
(3) Trong NH3 và NH4+, đều có cộng hóa trị 3;
(4) Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị.
Số phát biểu đúng là
và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3;
(2) NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit;
(3) Trong NH3 và NH4+, đều có cộng hóa trị 3;
(4) Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị ?
Cho các phát biểu sau:
(1) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật
(2) Trong tự nhiên, nitơ chỉ tồn tại ở dạng đơn chất
(3) Trong công nghiệp,, nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng
(4) Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng phản ứng nhiệt phân NH4NO3
(5) Trong phân tử amoniac, nitơ liên kết với Hiđro bằng liên kết cộng hóa trị có cực
(6) Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Tinh thể I2 là tinh thể phân tử.
(2) Tinh thể H2O là tinh thể phân tử.
(3) Liên kết giữa các nguyên tử trong tinh thể nguyên tử là liên kết yếu.
(4) Liên kết giữa các phân tử trong tinh thể phân tử là liên kết mạnh.
(5) Tinh thể ion có nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, khá rắn vì liên kết cộng hóa trị trong các hợp chất ion rất bền vững.
(6) Kim cương là một dạng thù hình của cacbon.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Este T mạch hở, có công thức phân tử là C7H8O4. Hiđro hóa hoàn toàn a mol T cần tối đa b mol H2. Biết H2 chỉ cộng vào liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của T. Giá trị của b : a là
A. 1
B. 3.
C. 2
D. 4
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. hiđro.
B. ion
C. cộng hóa trị có cực
D. cộng hóa trị không cực
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2 O thì X là ankin
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon
(c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định
(g) Hợp chất C 9 H 14 BrCl có vòng benzen trong phân tử
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2