Khối lượng 1 nguyên tử thường được tính bằng u (1u = 1,66055.10-27kg), 1 nguyên tử cacbon nặng 12u, một mol nguyên tử C (gồm 6,022.1023 nguyên tử) nặng 12g.
Chọn đáp án D
Khối lượng 1 nguyên tử thường được tính bằng u (1u = 1,66055.10-27kg), 1 nguyên tử cacbon nặng 12u, một mol nguyên tử C (gồm 6,022.1023 nguyên tử) nặng 12g.
Chọn đáp án D
Hãy chọn phát biểu đúng:
Đơn vị khối lượng nguyên tử bằng
A. khối lượng của hạt nhân hiđrô H 1 1 .
B. khối lượng của prôtôn.
C. khối lượng của nơtron.
D. 1/12 khối lương của hat nhân cacbon C 6 12
Tính số notron có trong 119 gam urani U 92 238 cho NA = 6,023.1023mol-1, khối lượng mol của urani bằng 238 gam/mol
A. 2,2.1025 hạt
B. 4,4.1025 hạt
C. 8,8.1025 hạt
D. 1,2.1025 hạt
Chọn câu đúng.
Tính chất hóa học của một nguyên tử phụ thuộc:
A. Nguyên tử số
B. Số khối
C. khối lượng nguyên tử.
D. Số các đồng vị
Poloni P 84 210 o là chất phóng xạ anpha, có chu kỳ bán rã 138 ngày. Một mẫu P 84 210 o nguyên chất có khối lượng là 0,01 g. Các hạt He thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 2 μF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt anpha sau khi đập vào bản tụ, sau đó thành một nguyên tử heli. Cho biết số Avôgađrô NA = 6,022.1023 mol-1. Sau 5 phút hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng
A. 3,2 V.
B. 80 V.
C. 8 V.
D. 32 V.
Cho N A = 6 , 02.10 23 m o l . C = 12 , O = 16. Số nguyên tử oxi và số nguyên tử cacbon trong 1 gam khí cacbonic là
A. 137.10 20 và 472 .10 20
B. 137.10 20 và 274.10 2
C. 137.10 20 và 274.10 20
D. 274.10 20 và 137.10 20
Cho phản ứng hạt nhân: T 1 3 + X → H 2 4 e + n + 17 , 6 M e V
Hạt nhân X và năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam Heli theo phản ứng trên. Cho số Avôgađrô N A = 6 , 02 . 10 23 (nguyên tử/mol).
A. X = D 1 2 , E = 26 , 488 . 10 23 ( M e V )
B. X = T 1 3 , E = 2 , 65 . 10 24 ( M e V )
C. X = T 1 3 , E = 25 , 23 . 10 23 ( M e V )
D. X = D 1 2 , E = 6 , 5 . 10 24 ( M e V )
Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U 92 235 , năng lượng trung bình tỏa ra trong mỗi phân hạch là E = 200 MeV. Biết số Avôgađrô N A = 6 , 022 . 10 23 m o l - 1 . Một nhà máy điện nguyên tử có công suất 5000 MW, hiệu suất 25%, lượng nhiên liệu urani nhà máy tiêu thụ hàng năm là
A. 3640 kg
B. 3860 kg
C. 7694 kg
D. 2675 kg
Năng lượng nghỉ của 1 gam nguyên tử Côban Co 27 60 bằng:
A. 9.1016 J.
B. 9.1013 J
C. 3.105 J
D. 3.108 J.
Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm. Số nguyên tử bị phân rã sau 106 năm từ 1 gam U238 ban đầu là bao nhiêu? Biết số Avôgadrô NA = 6,02.1023 hạt/mol.
A. 2,529.1021
B. 2,529.1018
C. 3,896.1014
D. 3,896.1017
Cho rằng trong phản ứng phân hạch của một hạt nhân U 92 235 sau khi bắt nơtron thì năng lượng toả ra là 210 MeV. Tính tổng khối lượng (theo đơn vị khối lượng nguyên tử u) của các hạt được tạo ra trong phản ứng này.Lấy khối lượng của hạt nhân, tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử u bằng số khối của hạt nhân đó. Cho 1 u = 931 MeV/ c 2 ; c = 3. 10 8 m/s, khối lượng của hạt nhân U 92 235 là 234,9933 u và của nơtron là 1,0087 u.