Etilen có công thức phân tử là C2H4
Đáp án là D
Etilen có công thức phân tử là C2H4
Đáp án là D
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C2H6 thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác, 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,10
B. 0,15
C. 0,06
D. 0,25
các bạn trả lời giúp mình câu hỏi này với : giải thích cấu tạo phân tử CH4 ,C2H4,C2H2 theo thuyết lai hóa
Cho các phản ứng sau sau:
(a) CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2
(b) 2CH4 → 1500 ∘ C C2H2 + 3H2
(c) CH3COONa(rắn) + NaOH(rắn) → C u O CH4 + CH3COONa
(d) C2H5OH → H 2 S O 4 , t ∘ C2H4 + H2O
Số phản ứng được dùng trong phòng thí nghiệm để điều chế khí là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Để phân biệt các khí sau: CO2, CH4, C2H4, C2H2 cần dùng các hóa chất:
A. dung dịch Ca(OH)2, dung dịch Br2, dung dịch HCl.
B. dung dịch Ca(OH)2, dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Br2.
C. dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch NaOH, dung dịch Br2.
D. dung dịch Br2, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch Cu(OH)2/OH-.
Cho dãy chuyển hoá sau:
C H 4 → A → B → C → C a o s u B u n a .
Công thức phân tử của B là:
A. C4H10.
B. C2H2.
C. C4H4.
D. C4H6.
Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 → A → B → C → Cao su buna.
Công thức phân tử của B là
A. C4H10
B. C2H2
C. C4H4
D. C4H6
Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 → A → B → C → Cao su buna. Công thức phân tử của B là
A. C4H6
B. C2H5OH
C. C4H4.
D. C4H10
Etilen có công thức phân tử là
A. C2H2
B. C4H2
C. C2H4
D. CH4
Hỗn hợp A gồm Al4C3, CaC2 và Ca đều có số mol là 0,15 mol. Cho A vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H2, C2H4, C2H6, H2 và CH4. Cho Y qua nước brom sau một thời gian thấy khối lượng bình brom tăng 3,84 gam và có 11,424 lit hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 là
A. 7,41
B. 8,0
C. 2,7
D. 7,82