Cho hỗn hợp gồm Al , Ba và Na 2 CO 3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là:
A. NaAlO 2 .
B. NaOH và Ba OH 2 .
C. Ba AlO 2 2 và Ba OH 2 .
D. NaOH và NaAlO 2 .
Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là
A. Ba[Al(OH)4]2 và Ba(OH)2
B. Na[Al(OH)4]
C. NaOH và Na[Al(OH)4]
D. NaOH và Ba(OH)2
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ca(HCO3)2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho khí CO2 (dư) vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH.
(e) Cho dung dịch HCl (dư) vào dung dịch NaAlO2.
(f) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2.
Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Ca(HCO2)2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(2) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch Al2(SO4)3.
(4) Cho khí CO2 (dư) vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH.
(5) Cho dung dịch HCl (dư) vào dung dịch NaAlO2.
(6) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2.
Số thí nghiệm tạo ra kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Có các thí nghiệm:
(1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp (KHCO3 và CaCl2).
(2) Đun nóng nước cứng toàn phần.
(3) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.
(4) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch KAl(SO4)2.12H2O.
(5) Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu.
(6) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch CrCl2.
(7) Cho CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH.
(8) Cho AlCl3 đến dư vào dung dịch K[Al(OH)4]
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 7.
Hòa tan hết 20,12 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Fe3O4, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,98 mol HCl (dư) thu được dung dịch Y và 1,56 gam khí T gồm NO, N2O, H2 (0,04 mol). Cho Y vào dung dịch chứa 1 mol NaOH (đun nóng nhẹ) thấy có 0,02 mol khí thoát ra và 25,66 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng chỉ chứa hai muối của natri (NaCl và NaAlO2). Số mol HCl dư (có trong Y là)?
A. 0,05
B. 0,08
C. 0,12
D. 0,10
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Dẫn từ từ đến dư CO2 vào dung dịch X thu được kết tủa T. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn R. Các chất trong T và R gồm
A. Al2O3 và Fe2O3
B. BaSO4 và Fe2O3
C. BaSO4, Fe2O3 và Al(OH)3
D. BaSO4, FeO và Al(OH)3
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch B a ( O H ) 2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Dẫn từ từ đến dư C O 2 vào dung dịch Z thu được kết tủa T. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn R.Các chất trong T và R gồm
A. B a S O 4 , F e O v à A l ( O H ) 3 .
B. B a S O 4 v à F e 2 O 3 .
C. A l 2 O 3 v à F e 2 O 3 .
D. B a S O 4 , F e 2 O 3 v à A l ( O H ) 3 .
Hòa tan hoàn toàn 2 chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch N H 3 dư vào dung dịch Z thu được x 1 mol kết tủa
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch N a 2 C O 3 dư vào dung dịch Z thu được x 2 mol kết tủa
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch B a ( O H ) 2 dư vào dung dịch Z thu được x 3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và x 1 < x 2 < x 3 . Hai chất X, Y lần lượt là
A. B a C l 2 v à F e C l 2
B. A l C l 3 v à F e C l 3
C. Z n S O 4 v à A l 2 ( S O 4 ) 3
D. F e S O 4 v à F e 2 ( S O 4 ) 3