X là một este no, đơn chức, mạch hở. Trong phân tử X có ba nguyên tử cacbon. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn là
A. 3
B. 4.
C. 2
D. 5.
Este X no, mạch hở có 4 nguyên tử cacbon. Thủy phân X trong môi trường axit thu được ancol Y và axit Z (Y, Z chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất). Số công thức cấu tạo của X là
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 5.
Este X no, mạch hở có 4 nguyên tử cacbon. Thủy phân X trong môi trường axit thu được ancol Y và axit Z (Y, Z chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất). Số công thức cấu tạo của X là
A. 4
B. 3
C. 6.
D. 5
Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo thành từ một axit đơn chức và một ancol đa chức, đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 2.
B. 5.
C. 7.
D. 9.
X là một este no , đơn chức, mach hở . Trong phân tử X có ba nguyên tử cacbon . Số CTCT của X thõa mãn là
A. 3
B. 4.
C. 2
D. 5
Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở, có cùng số lien kết pi trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E thu được 0,37 mol H2O. Biết 12,22 gam E mất màu vừa đủ 0,19 mol Br2 trong dung dịch. Nếu cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hai muối của axit cacboxylic, có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức bậc một trong đó có một ancol không no và hai ancol no. Thành phần % khối lượng của ancol có phẩn tử khối lớn nhất trong X là
A. 47,77%.
B. 26,75%.
C. 36,62%.
D. 55,25%.
Ancol X no, đa chức, mạch hở, có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Ancol X no, đa chức, mạch hở, có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Ancol X no, đa chức, mạch hở, có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với C u ( O H ) 2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.